Học trực tuyến

Tự nhiên, dân cư và xã hội

  •   Xem: 212
  •   Thảo luận: 0
I. VỊ TRÍ ĐỊA LÍ VÀ PHẠM VI LÃNH THỔ
- Diện tích: 17,1 triệu km2 đứng đầu thế giới.
- Lãnh thổ trải dài trên phần lớn đồng bằng Đông Âu và phần Bắc Á.
- Đường biên giới: 40.000km, dài xấp xỉ bằng đường xích đạo.
- Trải dài trên 11 múi giờ. (sử dụng 9 múi để thuận tiện cho đời sống)
- Tỉnh Ka-li-lin-grat nằm biệt lập ở phía Tây, giáp Balan và Lit-va
- Vị trí tiếp giáp:
+ Giáp 2 đại dương lớn: Phía bắc là Bắc Băng Dương, phía đông là Thái Bình Dương
+ Giáp 3 biển nhỏ phía tây và tây nam: Ban-tich; biển Đen, biển Caxpi
+ Tiếp giáp 14 quốc gia
=> Thuận lợi: Giao lưu phát triển kinh tế với các nước trên 2 châu lục Á-Âu; phát triển kinh tế biển
=> Khó khăn: quản lí kinh tế và bảo vệ an ninh quốc phòng
II. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN
Sông I-ê-nit-xây chia LB Nga thành 2 phần rõ rệt. Phần phía Tây và phần phía Đông.
1. Địa hình và đất
- Phía Tây:
+ Đồng bằng Đông Âu: đất đai màu mỡ => Thuận lợi phát triển nông nghiệp
+ Đồng bằng Tây Xibia: chủ yếu là đầm lầy => Giàu khoáng sản
+ Vùng núi U-ran (ranh giới tự nhiên giữa 2 châu lục A-Âu trên lãnh thổ LB Nga): giàu khoáng sản.
- Phía Đông: Phần lớn là núi và cao nguyên, đất nghèo dinh dưỡng, giàu khoáng sản, lâm sản, thủy điện
2. Tài nguyên khoáng sản
- Phong phú và đa dạng, nhiều loại có trữ lượng lớn
- Tập trung chủ yếu ở vùng núi U-ran (than, sắt, dầu khí); đồng bằng Tây Xibia (dầu khí); Đông Xibia (Vàng, dầu khí, than, quặng sắt...)
=> Thuận lời cho sự phát triển công nghiệp
3. Khí hậu
- Phía Tây: ôn hòa hơn
+ Phía Bắc khí hậu cận cực
+ Phía Nam khí hậu cận nhiệt
- Phía Đông: ôn đới lục địa khắc nghiệt
4. Sông ngòi
- Phía Tây: sông Vonga, sông Ôbi => giá trị thủy điện, giao thông, thủy lợi.
- Phía Đông: Sông Lê-na, I-ê-nit-xây có giá trị thủy điện; hồ Bai-can là hồ nước ngọt sâu nhất thế giới.
5. Rừng
- Diện tích đứng đầu thế giới với 900 triệu ha, chủ yếu là rừng lá kim
=> Đánh giá: Vùng phía Tây có nhiều điều kiện phát triển kinh tế - xã hội. 
Vùng phía Đông thiên nhiên khắc nghiệt nhưng giàu tiềm năng về khoáng sản, thủy điện. 
III. DÂN CƯ VÀ XÃ HỘI
1. Dân cư
- Dân số: 143 triệu người (2020), đứng thứ 9 trên thế giới.
- Tốc độ gia tăng dân số giảm do
+ Gia tăng dân số tự nhiên thấp
+ Di cư
- Cơ cấu dân số già 
- Tỉ lên nữ nhiều hơn nam
- Nhiều dân tộc, chủ yếu là người Nga chiếm 80% dân số
- Dân cư phân bố không đều, tập trung chủ yếu ở đồng bằng Đông Âu
2. Xã hội
- Trình độ học vấn cao, tỉ lệ biết chữ >99% => thu hút đầu tư nước ngoài
- Có tiềm lực lớn về văn hóa, khoa học, có nhiều công trình kiến trúc, phát minh khoa học, tác phẩm văn học nghệ thuật có giá trị cao.
 
Thông tin bài học
1. Tìm hiểu lãnh thổ và vị trí địa lí; 2. Điều kiện tự nhiên; 3. Dân cư và xã hội
Tự nhiên, dân cư và xã hội
Thuộc chủ đề:
Học liệu số
Gửi lên:
06/09/2022
Lớp:
Lớp 11
Môn học:
Địa lí
Xem:
1.364
Tải về:
Thông tin tác giả
Trần Thị Mai Vân
Họ và tên:
Trần Thị Mai Vân
Đơn vị công tác:
Trường THPT Trung Giã
   Đánh giá
Bạn đánh giá thế nào về bài giảng này?
Hãy click vào hình sao để đánh giá bài giảng

  Ý kiến bạn đọc

Thiết kế bài giảng điện tử 2021
Học và làm theo Bác
Bạn đã không sử dụng Site, Bấm vào đây để duy trì trạng thái đăng nhập. Thời gian chờ: 60 giây