Học trực tuyến

Tự nhiên, dân cư và tình hình phát triển kinh tế

  •   Xem: 1255
  •   Thảo luận: 0
I. VỊ TRÍ ĐỊA LÍ VÀ LÃNH THỔ
Nhật Bản có vị trí nằm ở phía Đông của châu Á, phía Tây của Thái Bình Dương. Phần chính của Nhật Bản được cấu thành từ bốn đảo lớn là Hokkaido, Honshu, Shikoku và Kyushu. Diện tích: 378.000 km², đứng hàng 62 trên thế giới. 
Nhật Bản là một đảo quốc hoàn toàn không tiếp giáp với quốc gia hay lãnh thổ nào trên đất liền. Tuy nhiên, bán đảo Triều Tiên và bán đảo Sakhalin (Nhật Bản gọi là Karafuto) chỉ cách các đảo chính của Nhật Bản vài chục km. Xung quanh Nhật Bản là một loạt các biển thông nhau.
Nhật Bản nằm ở vành đai lửa Thái Bình Dương nên có nhiều thiên tai: Động đất, sóng thần, núi lửa...

II. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN

Nhật Bản là nước có địa hình 80% diện tích đồi núi, chủ yếu là núi lửa (hơn 80 núi lửa đang hoạt động), hằng năm hường xảy ra hàng nghìn trận động đất lớn, nhỏ. Đồng bằng nhỏ hẹp nằm ven biển.
 Khí hậu đa dạng nhưng phần lớn mang tính chất ôn đới hải dương, ảnh hưởng gió mùa, mưa nhiều. Phía bắc: ôn đới, mùa đông kéo dài, lạnh và có nhiều tuyết. Phía nam: cận nhiệt đới, mùa đông không lạnh lắm, mùa hạ nóng, thường có mưa to và bão.
Địa hình chủ yếu là đồi núi nên mạng lưới sông ngòi ngắn, dốc, lưu lượng lớn. Tiêu biểu sông : Sina, Ixicaro…
Nhật Bản có đường bờ biển dài, khúc khuỷu, nhiều vũng vịnh, kín gió  thuận lợi để xây dựng các cảng biển với các cảng lớn như: Cô-bê, I-ô-cô-ha-ma, Tô-ki-o... Mặt khác vùng biển có các dòng biển nóng và lạnh gặp nhau tạo nên ngư trường cá phong phú (cá ngừ, cá thu, cá mòi, cá trích, cá hồi…)
Là nước nghèo tài nguyên khoáng sản. Ngoài than đá (trữ lượng không nhiều) đồng, các khoáng sản khác trữ lượng không đáng kể.
III. DÂN CƯ
- Nhật Bản là nước có dân số đông tuy nhiên quy mô dân số đang có xu hướng giảm.
Bảng 2. Dân số Nhật Bản qua các năm
Năm Dân số (triệu người)
1950 83,0
1970 104,0
1997 126,0
2005 127,7
2010 127,3
2019 126,0
Dự báo đến 2025 117,0
Nguồn: Niên giám thống kê năm 2019 và Tài liệu cập nhật SGK năm 2017, Bộ Giáo dục và đào tạo
- Tốc độ gia tăng dân số hàng năm thấp và đang có xu hướng giảm dần, tỷ suất gia tăng dân số tự nhiên thấp và tỷ lệ người gia trong dân cư ngày càng lớn.
Hình 1. Tốc độ gia tăng dân số Nhật bản giai đoạn 1951-2017

Nguồn: Niên giám thống kê năm 2019
Nhật Bản là nước có cơ cấu dân số già với tuổi thọ trung bình cao nhất thế giới (83 tuổi)
Bảng 2. Cơ cấu dân số Nhật Bản qua các năm
 
Tài liệu cập nhật SGK năm 2017, Bộ Giáo dục và đào tạo
* Những nét văn hoá đặc sắc
- Thể thao tiêu biểu: Sumo, judo, kendo (đấu kiếm), kyudo (bắn cung).
- Ẩm thực : Người Nhật Bản rất tinh tế, ngay cả trong chuyện ăn uống.
+ Uống trà: trà đạo. Trà đạo:  tiếng Nhật là Chanogu dùng matcha (trà xanh) bắt đầu vào thế kỉ 14, diễn ra trong các thư phòng (shoin) sử dụng các bình sứ Trung Quốc, thể hiện sự thanh nhàn của giới quí tộc. Những qui tắc trà đạo  lập ra nhờ công của Seno Rikyu.
+ Món ăn : phổ biến nhất là cá, sử dụng trong món Sushi
- Sinh vật cảnh
+ Động vật cảnh: gà cảnh, cá cảnh, chó cảnh.
+ Cây cảnh: Bonsai.
+ Cắm hoa: Ikebana
* Em có biết?
III. TÌNH HÌNH PHÁT TRIỂN KINH TẾ
– Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, nền kinh tế Nhật Bản suy sụp nghiêm trọng.
– 1952: khôi phục bằng ngang mức trước chiến tranh.
– 1955-1973: kinh tế phát triển cao độ, GDP tăng trưởng từ 7,8% – 13,1%.
Bảng 9.2. Tốc độ tăng GDP trung bình của Nhật Bản (Đơn vị: %)
Giai đoạn 1950-1954 1955-1959 1960-1964 1965-1969 1970-1973
Tăng GDP 18,8 13,1 15,6 13,7 7,8
– Nguyên nhân phát triển kinh tế thần kì:
+ Chú trọng đầu tư hiện đại hoá công nghiệp, tăng nguồn vốn đi đôi với áp dụng kĩ thuật mới.
+ Tập trung cao độ vào các ngành then chốt có trọng điểm theo từng giai đoạn (thập niên 50: ngành điện lực; thập niên 60: ngành luyện kim; thập niên 70: ngành giao thông vận tải).
+ Duy trì cơ cấu kinh tế hai tầng: vừa phát triển các xí nghiệp lớn, vừa duy trì các tổ chức sản xuất nhỏ, thủ công.
– 1973-1974, 1979-1980: tốc độ tăng trưởng kinh tế giảm còn 2,6% (1980) do khủng hoảng dầu mỏ.
– 1986-1990 tốc độ tăng trưởng kinh tế tăng 5,3% nhờ điều chỉnh chiến lược kinh tế.
– Từ năm 1991 tốc độ tăng trưởng kinh tế chậm lại.
Bảng 9.3.  Tốc độ tăng GDP của Nhật Bản (Đơn vị: %)
Giai đoạn 1990 1995 1997 1999 2001 2003 2005 2019
Tăng GDP 5,1 1,5 1,9 0,8 0,4 2,7 2,5 0.8
– Hiện nay Nhật Bản đứng thứ ba sau Hoa Kỳ về kinh tế, tài chính, khoa học kĩ thuật (GDP năm 2019 Nhật Bản đạt khoảng 5081 tỉ USD).

 

Thông tin bài học
Tìm hiểu về những đặc điểm tự nhiên, dân cư và những ảnh hưởng của tự nhiên, dân cư đối với sự phát triển kinh tế xã hội của Nhật Bản. Sự phát triển kinh tế thần kì của Nhật Bản sau chiến tranh thế giới thứ 2.
Tự nhiên, dân cư và tình hình phát triển kinh tế
Thuộc chủ đề:
Học liệu số
Gửi lên:
06/09/2022
Lớp:
Lớp 11
Môn học:
Địa lí
Xem:
1.255
Tải về:
Thông tin tác giả
Phạm Thị Ngọc Mai
Họ và tên:
Phạm Thị Ngọc Mai
Đơn vị công tác:
THPT Nguyễn Thị Minh Khai
   Đánh giá
Bạn đánh giá thế nào về bài giảng này?
Hãy click vào hình sao để đánh giá bài giảng

  Ý kiến bạn đọc

Thiết kế bài giảng điện tử 2021
Học và làm theo Bác
Bạn đã không sử dụng Site, Bấm vào đây để duy trì trạng thái đăng nhập. Thời gian chờ: 60 giây