Học trực tuyến
Khu vực Đông Nam Á
SỞ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO QUẢNG NGÃI
TRƯỜNG THPT CHU VĂN AN
TỔ: SỬ - ĐỊA - CD
Giáo viên: Hà Hoàng Thu Thủy
TIẾT 29. KHU VỰC ĐÔNG NAM Á
Tiết 1. Tự nhiên – Dân cư và xã hội
Môn: Địa Lí 11
Thời gian thực hiện: 1 tiết
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- Biết vị trí địa lí, phạm vi lãnh thổ của khu vực Đông Nam Á
- Trình bày được đặc điểm tự nhiên, tài nguyên thiên nhiên và phân tích được thuận lợi, khó khăn của chúng đối với sự phát triển kinh tế.
- Phân tích được các đặc điểm dân cư và ảnh hưởng của chúng tới kinh tế.
- Ghi nhớ địa danh: Tên của 11 quốc gia Đông Nam Á
2. Năng lực:
- Năng lực chung: Năng lực giải quyết vấn đề, tự học, sử dụng công nghệ thông tin.
- Năng lực chuyên biệt: Tư duy tổng hợp theo lãnh thổ; sử dụng bản đồ; sử dụng tranh ảnh.
3. Phẩm chất:
- Phẩm chất: trung thực, chăm chỉ, trách nhiệm.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC, PHẦN MỀM VÀ HỌC LIỆU
1. Thiết bị: Hẹ thống LMS, máy tính, điện thoại…
3. Phần mềm:
- Phần mềm isping Suite 9.
- Phần mềm nền Ms Powerpoint.
- Phần mềm hỗ trợ biên tập phim, sơ đồ tư duy: Camtasia, Imimap, wondersshare Fulmora…
2. Học liệu: SGK,bản đồ, biểu đồ, tranh ảnh, video, internet
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG 1: HOẠT ĐỘNG MỞ ĐẦU (KHỞI ĐỘNG)
a) Mục đích: HS nhận biết được các đặc trưng của khu vực Đông Nam Á.
b) Nội dung: HS quan sát video.
c) Sản phẩm: HS nhớ lại kiến thức đã được học và vận dụng kiến thức của bản thân trả lời câu hỏi GV đưa ra.
d) Tổ chức thực hiện:
STT NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG MINH HỌA ELEARNING
Slile 2,3 - Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV chiếu clip của khu vực Đông Nam Á và yêu cầu HS trả lời câu hỏi: Đây là khu vực nào? Em có hiểu biết gì về khu vực này?
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS thực hiện nhiệm vụ trong thời gian 01 phút.
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận: HS tự trả lời.
- Bước 4: Kết luận, nhận định: GV dẫn dắt HS vào bài học mới.
HOẠT ĐỘNG 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Hoạt động 2.1. Tìm hiểu về vị trí địa lí, phạm vi lãnh thổ của khu vực Đông Nam Á
a) Mục đích: HS biết và hiểu được các đặc điểm vị trí địa lí, phạm vi lãnh thổ của khu vực Đông Nam Á
b) Nội dung: HS quan sát bài giảng, sử dụng SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV.
c) Sản phẩm: HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức:
A. TỰ NHIÊN, DÂN CƯ VÀ XÃ HỘI
I. Tự nhiên
1. Vị trí địa lí, phạm vi lãnh thổ
- Đông Nam Á nằm ở ĐN của Châu Á,, là cầu nối giữa lục địa Á - Âu với lục địa Ô - trây - li - a, tiếp giáp với hai đại dương lớn (Thái Bình Dương và Ấn Độ Dương).
- ĐNA bao gồm hệ thống các bán đảo, đảo và quần đảo đan xen giữa các biển và vịnh biển với tổng diện tích 4, 5 triệu km2, gồm 11 quốc gia và được chia ra làm hai bộ phận ĐNA lục địa và ĐNA biển đảo
- Ảnh hưởng:
+ Thuận lợi: Giao lưu phát triển kinh tế, phát triển tổng hợp kinh tế biển, nằm trong vùng nội chí tuyến thuận lợi cho sản xuất và sinh hoạt, là nơi giao thoa của các nền văn hóa lớn nên nền văn hóa đa dạng...
+ Khó khăn: Thiên tai
d) Tổ chức thực hiện:
STT NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG MINH HỌA ELEARNING
Slile 6,7,8,9 - Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV yêu cầu HS dựa vào lược đồ các khu vực trên thế giới,bản đồ Đông Nam Á hãy xác định vị trí địa lí, phạm vi lãnh thổ của khu vực Đông Nam Á? Phân tích ảnh hưởng của vị trí địa lí và lãnh thổ đối với phát triển kinh tế của Đông Nam Á?
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
+ HS nghiên cứu nội dung SGK, tài liệu hoàn thành câu hỏi trong 02 phút.
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
+ HS tự trả lời.
- Bước 4: Kết luận, nhận định: chốt kiến thức.
Bản đồ Đông Nam Á
Lược đồ các nước Châu Á
Hoạt động 2.2. Tìm hiểu về điều kiện tự nhiên Đông Nam Á
a) Mục đích: HS biết và hiểu khái quát về đặc điểm tự nhiên của Đông Nam Á.
b) Nội dung: HS quan sát máy chiếu, sử dụng SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV.
c) Sản phẩm: HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức:
II. Điều kiện tự nhiên
Yếu tố
tự nhiên ĐNA lục địa ĐNA biển đảo
Địa hình - Đồi núi chiếm 60 % diện tích, nhiều dãy núi chạy theo hướng TB-ĐN hoặc Bắc-Nam.
- Có nhiều đồng bằng châu thổ lớn - Ít ĐB, nhiều đồi núi trong đó có nhiều núi lửa.
Khí hậu Nhiệt đới gió mùa có sự phân hóa theo mùa và theo độ cao Nhiệt đới gió mùa và khí hậu xích đạo.
Đất đai Đất phù sa, đất
ferarit ĐB là đất feralit trên đá badan (đất đỏ ba dan) Đất đỏ badan màu mở, đất phù sa
Sông ngòi Mạng lưới sông ngòi dày đặc với nhiều sông lớn Mạng lưới sông ngòi dày đặc nhưng phần lớn là sông nhỏ, ngắn, dốc
Khoáng sản Giàu: Than, sắt, thiếc, dầu mỏ…
(khoáng sản năng lượng và KL) Giàu khoáng sản ĐB dầu mỏ, than, đồng, sắt, thiếc. (khoáng sản năng lượng và KL)
Đánh giá chung:
- Thuận lợi:
+ Khí hậu nóng ẩm, đất đai màu mỡ, nguồn nước dồi dào thuận lợi cho phát triển nền nông nghiệp nhiệt đới với cơ cấu cây trồng đa dạng.
+ giàu khoáng sản thuận lợi cho phát triển công nghiệp.
+ Có tài nguyên rừng phong phú.
+ Phát triển tổng hợp kinh tế biển
- Khó khăn:
+ Sâu bệnh ở cây trồng,dịch bệnh trong chăn nuôi.
+ Giao thông đi lại từ Đông – Tây.
+ Thiên tai:bão, lũ lụt, hạn hán, động đất, sóng thần…
+ Rừng có nguy cơ bị suy giảm.
d) Tổ chức thực hiện:
STT NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG MINH HỌA ELEARNING
Slile 12 đến slile 22 - Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV yêu cầu HS tìm hiểu SGK vàbản đồ địa hình và khoáng sản Đông Nam Á kết hợp với kiến thức của bản thân để hoàn thành phiếu học tập:
Yếu tố tự nhiên Đông Nam Á lục địa Đông Nam á biển đảo
Địa hình
Sông ngòi
Đất đai
Khí hậu
Khoáng sản
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
+ Các em tự hoàn thành.
+ HS làm việc trong khoảng thời gian: 3 phút.
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
+ GV yêu cầu HS so sánh, đối chiếu kết quả với giáo viên.
- Bước 4: Kết luận, nhận định: GV chốt kiến thức.
Hoạt động 2.3. Tìm hiểu về dân cư và xã hội Đông Nam Á
a) Mục đích: HS biết và hiểu được khái quát về đặc điểm dân cư và xã hội của Đông Nam Á.
b) Nội dung: HS quan sát máy chiếu, hình ảnh, sử dụng SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV.
c) Sản phẩm: HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức:
II. Dân cư và xã hội
1. Dân cư:
- Dân số đông
- Cơ cấu dân số trẻ.
- Mật độ dân số cao, phân bố không đều
2. Xã hội:
- Đa dân tộc, đa tôn giáo
- Phong tục tập quán, sinh hoạt văn hóa có nhiều nét tương đồng.
3. Ảnh hưởng của dân cư tới kinh tế:
- Thuận lợi:
+ Nguồn lao động dồi dào, TTTT rộng lớn
+ Nền văn hóa đa dạng
- Khó khăn:
+ Dân số đông, chất lượng lao động còn hạn chế, xã hội chưa thật ổn định, gây khó khăn cho tạo việc phát triển kinh tế của nhiều quốc gia trong khu vực.
+ Dân số đông là một trong những nguyên nhân gián tiếp gây biến đổi khí hậu.
d) Tổ chức thực hiện:
STT NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG MINH HỌA ELEARNING
Slile 24 đến slile 27 - Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV yêu cầu HS quan sát biểu đồ, lược đồ, hình ảnh, đọc SGK, kết hợp vốn hiểu biết của bản thân liệt kê các đặc điểm về dân cư và xã hội của Đông Nam Á.
Phân tích các đặc điểm dân cư, xã hội Đông Nam Á và ảnh hưởng của các đặc điểm đó đến sự phát triển kinh tế của khu vực?
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
+ HS nghiên cứu nội dung SGK, tài liệu hoàn thành câu hỏi trong 02 phút.
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận: Trao đổi, đối chiếu kết quả.
- Bước 4: Kết luận, nhận định: GV nhận xét, đánh giá về thái độ, quá trình làm việc, kết quả hoạt động và chốt kiến thức.
HOẠT ĐỘNG 3: LUYỆN TẬP
a) Mục đích: Củng cố lại kiến thức đã học, rèn luyện kĩ năng bài học góp phần hình thành các kĩ năng mới cho HS
b) Nội dung: HS quan sát máy chiếu, sử dụng SGK và vận dụng kiến thức đã học để trả lời câu hỏi.
c) Sản phẩm: HS hoàn thành câu hỏi:
Câu 1: Em hãy kéo thả thông tin bên dưới vào ô trống trong các câu sau?
- Khu vực Đông Nam Á bao gồm
- Khu vực Đông Nam Á tiếp giáp hai đại dương là
- Đông Nam Á nằm ở vị trí cầu nối giữa các lục địa
Đáp án:
- 11 quốc gia
- Thái Bình Dương và Ấn Độ Dương.
- Á - Âu và Ô-xtrây-li-a.
Câu 2. Nối các ý ở cột A với cột B sao cho phù hợp?
NGUYÊN NHÂN
(A) HẬU QUẢ
(B)
1.Khai thác không hợp lý và cháy rừng. a. Chịu ảnh huưởng của nhiều thiên tai.
2. Khí hậu nóng ẩm. b. Giao thông theo hướng Đông - Tây gặp khó khăn.
3. Liền kề vành đai lửa Thái Bình Dương. Áp thấp nhiệt đới hoạt động. c. Dịch bệnh dễ phát sinh và lây lan trên diện rộng.
4. Nhiều dãy núi chạy theo hướng TB-ĐN hoặc Bắc-Nam. d. Tài nguyên rừng và khoáng sản suy giảm.
Đáp án: 1- d , 2- c , 3- a , 4- b.
Câu 3: Phong tục, tập quán, sinh hoạt văn hóa của người dân Đông Nam Á có nhiều nét tương đồng là điều kiện thuận lợi để
A. ổn định chính trị. B. phát triển du lịch.
C. hội nhập quốc tế. D. hợp tác cùng phát triển.
d) Tổ chức thực hiện:
STT NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG MINH HỌA ELEARNING
Slile 10,23,28 - Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV yêu cầu HS tương tác bằng câu hỏi trắc nghiệm.
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS tìm đáp án.
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận: HS trả lời.
- Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, chốt đáp án và kiến thức có liên quan.
u
HOẠT ĐỘNG 4: VẬN DỤNG
a) Mục đích: HS vận dụng hoặc liên hệ kiến thức để đánh giá những thuận lợi và khó khăn của điều kiện tự nhiên khu vực Đông Nam Á đới với phát triển cây lúa nước và cây công nghiệp.
b) Nội dung: HS quan sát máy chiếu, sử dụng SGK và vận dụng kiến thức đã học để trả lời câu hỏi.
c) Sản phẩm: HS hoàn thành câu hỏi:
* Câu hỏi: Đánh giá những điều kiện tự nhiên của khu vực Đông Nam Á có những thuận lợi và khó khăn gì cho sự phát triển cây lúa nước và cây công nghiệp?
* Trả lời câu hỏi:
- Thuận lợi:
+ Khí hậu nhiệt đới nóng ẩm
+ Địa hình với nhiều đồng bằng, đất phù sa màu mỡ phát triển cây lương thực, hoa màu.
+ Diện tích đất feralit đồi núi, đặc biệt là đất đỏ badan khá lớn phát triển cây công nghiệp lâu năm
+ Nguồn nước dồi dào
+ Thị trường tiêu thụ rộng lớn.
+ Lao động dồi dào, có kinh nghiệm trong trồng lúa nước.
- Khó khăn: động đất, núi lửa, sóng thần, bảo lụt, hạn hán, ảnh hưởng giá cả thị trường…
d) Tổ chức thực hiện:
STT NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG MINH HỌA ELEARNING
Slile 30 - GV giao nhiệm vụ: GV trình chiếu câu hỏi, yêu cầu HS về nhà hoàn thành.
IV. TÀI LIỆU THAM KHẢO:
1. Các trang web tải tải hình ảnh và video.
2. Thư viện baigiang.violet.vn.
3. Youtube.com.
--------------HẾT------------
Thông tin bài học
Đông Nam Á gồm 11 quốc gia. Đây được coi là một trong các khu vực phát triển kinh tế năng động nhất thế giới hiện nay.
- Thuộc chủ đề:
- Học liệu số
- Gửi lên:
- 06/09/2022
- Lớp:
- Lớp 11
- Môn học:
- Địa lí
- Xem:
- 1.551
Thông tin tác giả
- Họ và tên:
- Hà Hoàng Thu Thủy
- Đơn vị công tác:
- Trường THPT Chu Văn An