Trợ giúp của giáo viên - Hoạt động của học sinh |
Nội dung |
- Giáo viên: Sau đây thầy trò chúng ta tìm hiểu nội dung đầu tiên. I. Vị trí trong bảng tuần hoàn, cấu hình electron nguyên tử - Giáo viên: Nêu vị trí của sắt thuộc: Ô: 26; chu kì 4; nhóm VIIIB - Giáo viên: Nêu cấu hình electron nguyên tử của sắt là Fe (Z=26): 1s22s22p63s23p63d64s2 hoặc [Ar]3d64s2 |
I. Vị trí trong bảng tuần hoàn, cấu hình electron nguyên tử - Sắt (Fe): Ô: 26; chu kì 4; nhóm VIIIB. - Fe (Z=26): 1s22s22p63s23p63d64s2 hoặc [Ar]3d64s2 |
Trợ giúp của giáo viên - Hoạt động của học sinh |
Nội dung |
- Giáo viên: Chiếu hình ảnh (5 nội dung về tính chất vật lí của sắt). Yêu cầu học sinh nhấn vào dấu “+” để biết thêm thông tin về tính chất vật lí của sắt |
II. Tính chất vật lí - Là kim loại màu trắng hơi xám. - Khối lượng riêng lớn (D=7,9 g/cm3). - Nhiệt độ nóng chảy cao (15400C). - Có tính dẫn điện, dẫn nhiệt tốt. - Sắt có tính nhiễm từ. |
Trợ giúp của giáo viên - Hoạt động của học sinh |
Nội dung |
- Giáo viên: Yêu cầu học sinh trả lời câu hỏi Câu 1: Kéo những từ dưới đây thả vào các ô tương ứng: Sắt là kim loại có....... Khi tác dụng với chất oxi hóa yếu, sắt bị oxi hóa đến số oxi hóa ... Khi tác dụng với chất .... , sắt bị oxi hóa đến số oxi hóa +3. (tính khử trung bình; +2; oxi hóa mạnh) Hs: Trả lời câu hỏi Đáp án là: Sắt là kim loại có tính khử trung bình. Khi tác dụng với chất oxi hóa yếu, sắt bị oxi hóa đến số oxi hóa +2. Khi tác dụng với chất oxi hóa mạnh, sắt bị oxi hóa đến số oxi hóa +3. - Giáo viên: Giới thiệu về tính chất hóa học chung của sắt: + Sắt có tính khử trung bình. Chiếu vị trí của sắt trong dãy điện hóa. + Trong các phản ứng, sắt có thể nhường 2 electron để tạo ra Fe2+([Ar]3d6) khi tác dụng với chất oxi hóa yếu. + Sắt có thể nhường thêm 1 electron nữa (tức là nhường 3 electron) để tạo ra Fe3+ ([Ar]3d5) khi tác dụng với chất oxi hóa mạnh |
III. Tính chất hóa học * Sắt có tính khử trung bình +) Fe → Fe+2 + 2e (tác dụng với chất oxi hóa yếu) +) Fe → Fe+3 + 3e (tác dụng với chất oxi hóa mạnh) |
Trợ giúp của giáo viên - Hoạt động của học sinh |
Nội dung |
- Giáo viên: Các em hãy cho quan sát video thí nghiệm (bột sắt tác dụng với bột lưu huỳnh đun nóng) và hoàn thành câu hỏi sau: Câu 2: Phương trình hóa học nào sau đây đúng 2Fe + S Fe2S 3Fe + 4S Fe3S4 Fe + S FeS 2Fe + 3S Fe2S3 Hs: Trả lời câu hỏi Đáp án là: Fe + S FeS - GV: Nêu phương trình hóa học, phân tích phản ứng của sắt với lưu huỳnh, oxi, clo. - Giáo viên: Kết luận như vậy trong các phản ứng tùy thuộc vào khả năng oxi hóa của các phi kim mà sắt có thể bị oxi hóa lên +2 hoặc +3 hoặc cả +2, +3. |
III. Tính chất hóa học 1. Tác dụng với phi kim Fe + S FeS 3Fe + 2O2 Fe3O4 2Fe + 3Cl2 2FeCl3 |
Trợ giúp của giáo viên - Hoạt động của học sinh |
Nội dung |
- Giáo viên: Các em hãy cho quan sát video thí nghiệm (sắt tác dụng với dung dịch HCl) và hoàn thành câu hỏi tương tác sau: Câu 3: Chọn đáp án đúng trong danh sách các đáp án sau: Sắt tác dụng với dung dịch HCl thu được muối có công thức là FeCl; FeCl2; FeCl3 - Hs: Trả lời câu hỏi Đáp án là: FeCl2 - GV: Nêu phương trình hóa học, phân tích phản ứng của sắt với dung dịch axit HCl, H2SO4 loãng - Giáo viên: Trong cả 2 phản ứng trên do H+ là chất oxi hóa yếu nên sắt bị oxi hóa đến số oxi hóa +2. - GV: Nhưng nếu cho sắt tác dụng với dung dịch HNO3 loãng thì sao? - GV: Chiếu phương trình hóa học của sắt tác dụng với dung dịch HNO3 loãng. Fe + 4HNO3 (loãng) → Fe(NO3)3 + NO↑ + 2H2O - GV: Do N+5 trong axit HNO3 là chất oxi hóa rất mạnh nên sắt bị oxi hóa đến số oxi hóa +3. - GV: Chú ý: Sắt bị thụ động hóa với HNO3 đặc, nguội hoặc H2SO4 đặc, nguội. Người ta sử dụng tính chất này để dùng các bình bằng thép chuyên chở axit HNO3 đặc nguội hoặc H2SO4 đặc nguội. |
III. Tính chất hóa học 2. Tác dụng với axit Fe + 2HCl → FeCl2 + H2↑ Fe + H2SO4 (loãng)→ FeSO4 + H2↑ Fe + 4HNO3 (loãng) → Fe(NO3)3 + NO↑ + 2H2O Chú ý: Sắt bị thụ động hóa với HNO3 đặc, nguội hoặc H2SO4 đặc, nguội |
Trợ giúp của giáo viên - Hoạt động của học sinh |
Nội dung |
- Giáo viên: Các em hãy quan sát video thí nghiệm (sắt tác dụng với dung dịch CuSO4) và hoàn thành câu hỏi sau: Câu 4: Nhúng đinh sắt (đã đánh sạch) vào dung dịch CuSO4. Sau một thời gian, quan sát thấy hiện tượng là * đinh sắt có màu trắng xám và dung dịch nhạt dần màu xanh. * đinh sắt có màu trắng và dung dịch nhạt dần màu xanh. * đinh sắt có màu đỏ và dung dịch nhạt dần màu xanh. * đinh sắt có màu đỏ và dung dịch dần có màu xanh. Hs: Trả lời câu hỏi Đáp án là: đinh Fe có màu đỏ và dung dịch nhạt dần màu xanh. - GV: Chiếu phương trình hóa học, phân tích vai trò của các chất trong phản ứng. - Giáo viên: Ngoài ra tính chất hóa học của sắt còn thể hiện khi tác dụng với nước. Tuy nhiên theo công văn 4040 của Bộ giáo dục và đào tạo ban hành ngày 16/9/2021. Phần này thầy yêu cầu các em học sinh tự đọc. |
III. Tính chất hóa học 3. Tác dụng với dung dịch muối Fe + CuSO4→ FeSO4 + Cu↓ 4. Tác dụng với nước (Học sinh tự đọc) |
Trợ giúp của giáo viên - Hoạt động của học sinh |
Nội dung |
- Giáo viên: Sau đây thầy trò chúng ta sang nội dung thứ: IV. Trạng thái tự nhiên. Các em nghiên cứu và hoàn thành câu hỏi sau: Câu 5: Em hãy tích vào những phát biểu đúng * Sắt chiếm khoảng 5% khối lượng vỏ trái đất, đứng hàng thứ hai trong các kim loại. * Thành phần chính của quặng hematit đỏ là Fe2O3. * Những thiên thạch rơi vào trái đất có chứa sắt tự do. * Sắt có trong hemoglobin (huyết cầu tố) của máu. * Trong tự nhiên sắt chỉ tồn tại dạng hợp chất. Hs: Trả lời câu hỏi Đáp án là: * Sắt chiếm khoảng 5% khối lượng vỏ trái đất, đứng hàng thứ hai trong các kim loại. * Thành phần chính của quặng hematit đỏ là Fe2O3. * Những thiên thạch rơi vào trái đất có chứa sắt tự do. * Sắt có trong hemoglobin (huyết cầu tố) của máu. - Giáo viên: chiếu sơ đồ về trạng thái tự nhiên của sắt. - Giáo viên: Cho học sinh quan sát hình ảnh một số quặng sắt. |
IV. Trạng thái tự nhiên - Trong tự nhiên sắt tồn tại ở dạng đơn chất (chứa sắt tự do) và dạng hợp chất nhưng chủ yếu dạng hợp chất. * Dạng hợp chất: +) Quặng sắt: manhetit (Fe3O4); hematit đỏ (Fe2O3), hematit nâu (Fe2O3.nH2O), xiđerit (FeCO3), pirit (FeS2) +) Trong hemoglobin (huyết cầu tố) * Dạng đơn chất: Các thiên thạch rơi vào trái đất thấy sắt ở trạng thái tự do. |
Trợ giúp của giáo viên - Hoạt động của học sinh |
Nội dung | ||||||||||
- Giáo viên: Chiếu sơ đồ tư duy “củng cố lí thuyết về sắt” - Giáo viên: Yêu cầu học sinh làm 5 câu hỏi củng cố Đáp án là: Câu 1: [Ar]3d6. Câu 2: * Là kim loại màu trắng hơi xám. * Có khối lượng riêng lớn. * Có tính nhiễm từ. Câu 3: Dung dịch NaNO3. Câu 4: * Quặng manhetit có thành phần chính là Fe3O4 * Quặng hematit đỏ có thành phần chính là Fe2O3 * Quặng hematit nâu có thành phần chính là Fe2O3.nH2O * Quặng xiđerit có thành phần chính là FeCO3 * Quặng pirit có thành phần chính là FeS2 Câu 5: 2,56. - Giáo viên: Hiện kết quả (có số điểm, số điểm cần đạt) của học sinh. - Hs: Trả lời câu hỏi |
Củng cố lí thuyết về sắt CÂU HỎI CỦNG CỐ Câu 1: Cấu hình electron của Fe2+ là * [Ar]3d6. * [Ar]3d5. * [Ar]3d64s2. * [Ar]3d44s2. Câu 2: Tích vào những tính chất vật lí là của sắt * Là kim loại màu trắng hơi xám. * Có khối lượng riêng lớn. * Khả năng dẫn điện tốt hơn nhôm. * Có tính nhiễm từ. Câu 3: Kim loại Fe không phản ứng với? * Dung dịch HCl. * Dung dịch CuSO4. * Cl2, đun nóng. * Dung dịch NaNO3. Câu 4: Hãy nối các nhận định ở 2 cột sao cho phù hợp:
Câu 5: Cho 2,24 gam Fe tác dụng hết với dung dịch Cu(NO3)2 dư, thu được m gam kim loại Cu. Giá trị của m là * 3,20. * 6,40. * 5,12. * 2,56. |
Ý kiến bạn đọc