1- Hệ tuần hoàn hở | a- Có ở thân mềm và chân khớp. |
2- Hệ tuần hoàn kép | b- Có ở mực ống, bạch tuộc, giun đốt và động vật có xương sống. |
3- Hệ tuần hoàn kín | c- Có ở cá với 1 vòng tuần hoàn |
4- Hệ tuần hoàn đơn | d- Có ở lưỡng cư, bò sát, chim, thú với 2 vòng tuần hoàn |
Hoạt động của giáo viên | Hoạt động của học sinh | |||||||||||||||||||||||
1. Tính tự động của tim. - GV cho HS quan sát video về tính tự động của tim và yêu cầu học sinh trả lời các câu hỏi sau: + Tính tự động của tim là gì? + Nguyên nhân gây nên tính tự động: + Cấu tạo và hoạt động của hệ dẫn truyền - GV gọi đại diện HS trình bày, nhận xét, bổ xung. GV : Tính tự động của tim có ý nghĩa gì? 2. Chu kỳ hoạt động của tim - GV cho Hs quan sát hình ảnh và trả lời các câu hỏi: + Chu kì tim là gì? + Chu kì tim có mấy pha? Thời gian mỗi pha? + Vì sao tim có thể hoạt động liên tục trong thời gian dài không mệt mỏi. + Nhịp tim là gì? ở người lớn nhịp tim trung bình là bao nhiêu? -GV: Nhận xét, đánh giá và chính xác kiến thức. - GV cho HS quan sát bảng mối liên quan giữa nhịp tim và khối lượng cơ thể, hỏi thêm: Cho biết mối liên quan giữa nhịp tim và khối lượng cơ thể? ( S : là diện tích bề mặt cơ thể, V : là khối lượng cơ thể.)
|
- HS quan sát trả lời. - HS : Giúp tim đập tự động cung cấp đủ oxi và chất dinh dưỡng cho cơ thể ngay cả khi ngủ. - HS trả lời câu hỏi và nhận xét - HS xem bảng 19.1 trả lời +ĐV càng nhỏ thì tỉ lệ S/V càng lớn. Khi S/V càng lớn thì nhiệt lượng mất vào môi trường càng nhiều, nhu cầu trao đổi chất và khí phải nhiều. |
Hoạt động của giáo viên | Hoạt động của học sinh | |||||||||
- GV yêu cầu HS quan sát cấu tạo chung của hệ mạch và trả lời hệ mạch bao gồm những hệ thống nào? - GV nhận xét - GV yêu cầu HS quan sát video, hình ảnh về huyết áp và vận tốc máu, trả lời các câu hỏi: + Huyết áp là gì? + Huyết áp có được do đâu? + Huyết áp có những chỉ số nào? + Có những yếu tố nào ảnh hưởng đến huyết áp? + Huyết áp biến động như nào trong hệ mạch? + Vận tốc máu là gì? + Vận tốc máu biến động như thế nào trong hệ mạch? - GV yêu cầu HS nhận xét và rút ra kết luận |
- HS quan sát và trả lời - HS quan sát các hình ảnh về huyết áp và vận tốc máu - Nghiên cứu SGK và trả lời các câu hỏi - HS khác lắng nghe và nhận xét, bổ sung |
Khái niệm huyết áp | Áp lực máu tác dụng lên thành mạch |
Khái niệm huyết áp tâm thu | Ứng với lúc tim co |
Khái niệm huyết áp tâm trương | Ứng với lúc tim trương ( tim giãn) |
Đặc điểm trong hệ mạch | Giảm dần trong hệ mạch ( ĐM ->TM->MM) |
Các yếu tố thay đổi huyết áp | Các tác nhân làm thay đổi lực co tim, nhịp tim, khối lượng máu, độ quánh của máu, sự đàn hồi của mạch máu. |
Khái niệm | Tốc độ máu chảy trong 1 giây |
Đặc điểm vận tốc máu chảy trong hệ mạch | Phụ thuốc vào tổng tiết diện của hệ mạch và sự chênh lệch huyết áp giữa 2 đầu đoạn mạch: Cao nhất ở động mạch, giảm dần ở tĩnh mạch và chậm nhất ở mao mạch nơi có tổng tiết diện lớn nhất |
Ý nghĩa của vận tốc máu chảy chậm ở mao mạch | Đảm bảo cho sự trao đổi chất giữa máu và tế bào |
1- Tâm nhĩ co | a- 0,1 giây |
2- Tâm nhĩ nghỉ | b- 0,7 giây |
3- Tâm thất co | c- 0,3 giây |
4- Tâm thất nghỉ | d- 0,5 giây |
5- Tổng thời gian làm việc của tim | e- 0,4 giây |
6- Pha dãn chung | g- 0,4 giây |
7- Mỗi chu kì tim | h- 0,8 giây |
Ý kiến bạn đọc