MẠCH NỘI DUNG KIẾN THỨC BÀI 19: TUẦN HOÀN MÁU III. HOẠT ĐỘNG CỦA TIM
Tính tự động của tim
a. Khái niệm - Là khả năng co dãn tự động theo chu kì của tim b. Hệ dẫn truyền tim - Tim co, dãn tự động theo chu kì do có hệ dẫn truyền tim (bao gồm nút xoang nhĩ, nút nhĩ thất, bó Hiss và mạng Puoockin). 2. Tim hoạt động theo chu kì - Tim hoạt động theo chu kì - Mỗi chu kì kéo dài trong 0,8s, bắt đầu từ pha co tâm nhĩ (0,1s) đến pha co tâm thất(0,3s), rồi pha dãn chung(0,4s) IV. HOẠT ĐỘNG CỦA HỆ MẠCH 1. Cấu trúc hệ mạch Bao gồm hệ thống động mạch, mao mạch và tĩnh mạch
Huyết áp
- Khái niệm: Huyết áp là áp lực máu tác dụng lên thành mạch. Ví dụ: Huyết áp ở người bình thường: 120/80 mmHg (120 là huyết áp tâm thu, 80 là huyết áp tâm trương). - Đặc điểm: Huyết áp giảm dần trong hệ mạch.
Vận tốc máu
- Khái niệm: Là tốc độ máu chảy trong một giây - Ví dụ: Động mạch: 500mm/s, tĩnh mạch chủ: 200mm/s, mao mạch: 5mm/s - Đặc điểm: Vận tốc máu liên quan đến tổng tiết diện của hệ mạch và biến động trong hệ mạch do sự chênh lệnh giữa hai đầu đoạn mạch.
Thông tin bài học
Đây là bài giảng E-leaning, tìm hiều hoạt động của tim và hệ mạch. Từ đó, mỗi chúng ta có thể có biện pháp thích hợp nhằm hạn chế những bệnh liên quan đên tim mạch.