Học trực tuyến

ADN và bản chất của gen

  •   Xem: 617
  •   Thảo luận: 0
KỀ HOẠCH BÀI DẠY
Bài 16: AND VÀ BẢN CHẤT CỦA GEN
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Học sinh trình bày được các nguyên tắc của sự tự nhân đôi của ADN.
- Nêu được bản chất hoá học của gen.
- Phân tích được các chức năng của ADN.
2. Kỹ năng:
- Tiếp tục phát triển kĩ năng quan sát và phân tích kênh hình.
3. Thái độ:
- Giáo dục cho HS Lòng say mê bộ môn.
4. Định hướng phát triển năng lực:
- Năng lực tự học, năng lực hợp tác, năng lực giao tiếp, năng lực quan sát, giải quyết vấn đề,..
II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
1. Giáo viên:
- Tranh phóng to hình 16  SGK.
- Tranh ảnh sưu tầm.
- Bảng phụ, phiếu học tập, máy chiếu.
2. Học sinh:
- Kiến thức để trả lời các câu hỏi liên quan bài học.
III. Chuỗi các hoạt động học:
HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG HỌC SINH NỘI DUNG
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập
- Nêu cấu tạo hoá học của ADN? Vì sao ADN rất đa dạng và đặc thù?
- Điền từ thích hợp vào chỗ trống
Phân tử ADN được cấu tạo từ các nguyên tố C, H, O, N và P. ADN thuộc loại đại phân tử được cấu tạo  theo nguyên tắc .................... mà ................... là ..................... thuộc 4 loại: A, T, G, X.
ADN của mỗi loài được đặc thù bởi số lượng, thành phần và trình tự sắp xếp các ....................... Do trình tự sắp xếp khác nhau của 4 loại ........................ đã tạo nên tính đa dạng và đặc thù của các loài sinh vật.
ADN là một chuỗi .......................... gồm ............ mạch song song, xoắn đều. Các ..................giữa 2 mạch đơn liên kết với nhau thành......................theo..................:A liên kết với T, G liên kết với X, chính nguyên tắc này đã tạo nên tính chất......................của 2 mạch đơn.
2. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
Kiểm tra và đánh giá HS.
1. Thực hiện nhiệm vụ học tập
 HS lên bảng làm BT.
Tất cả HS làm vào trong vở bài tập.



















2. Báo cáo kết quả hoạt  động và thảo luận
Tự đánh giá nhau.


 
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
I. AND tự nhân đôi theo nguyên tắc nào ?
1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập:
- GV yêu cầu HS đọc thông tin SGK và trả lời câu hỏi:
- Quá trình tự nhân đôi của ADN diễn ra ở đâu? vào thời gian nào?
- Yêu cầu HS tiếp tục nghiên cứu thông tin, quan sát H 16, thảo luận câu hỏi:
- Nêu hoạt động đầu tiên của ADN khi bắt đầu tự nhân đôi?
- Quá trình tự nhân đôi diễn ra trên mấy mạch của ADN?
- Các nuclêôtit nào liên kết với nhau thành từng cặp?

- Sự hình thành mạch mới ở 2 ADN diễn ra như thế nào?
- Có nhận xét gì về cấu tạo giữa 2 ADN con và ADN mẹ?
- Yêu cầu 1 HS mô tả lại sơ lược quá trình tự nhân đôi của ADN.
- Quá trình tự nhân đôi của ADN diễn ra theo nguyên tắc nào?
- GV nhấn mạnh sự tự nhân đôi là đặc tính quan trọng chỉ có ở ADN.
2. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
Kiểm tra HS và đánh giá HS







II. Bản chất của gen:
1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV thông báo khái niệm về gen
+ Thời Menđen: quy định tính trạng cơ thể là các nhân tố di truyền.
+ Moocgan: nhân tố di truyền là gen nằm trên NST, các gen xếp theo chiều dọc của NST và di truyền cùng nhau.
+ Quan điểm hiện đại: gen là 1 đoạn của phân tử ADN có chức năng di truyền xác định.
- Bản chất hoá học của gen là gì? Gen có chức năng gì?
2. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
Đánh giá HS
III. Chức năng của Gen:
1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV phân tích và chốt lại 2 chức năng của ADN.
- GV nhấn mạnh: sự tự nhân đôi của ADN dẫn tới nhân đôi NST " phân bào " sinh sản.
2. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
Đánh giá HS.
I. AND tự nhân đôi theo nguyên tắc nào ?
1. Thực hiện nhiệm vụ học tập:
- HS nghiên cứu thông tin ở đoạn 1, 2 SGK và trả lời câu hỏi.
- Rút ra kết luận.
- Các nhóm thảo luận, thống nhất ý kiến và nêu được:
+ Diễn ra trên 2 mạch.
+ Nuclêôtit trên mạch khuôn liên kết với nuclêôtit nội bào theo nguyên tắc bổ sung.
+ Mạch mới hình thành theo mạch khuôn của mẹ và ngược chiều.
+ Cấu tạo của 2 ADN con giống nhau và giống mẹ.
- 1 HS lên mô tả trên tranh, lớp nhận xét, đánh giá.
+ Nguyên tắc bổ sung và giữ lại một nửa
2. Báo cáo kết quả hoạt  động và thảo luận
Tự đánh giá nhau
II. Bản chất của gen:
1. Thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS lắng nghe GV thông báo


- HS dựa vào kiến thức đã biết để trả lời.

2. Báo cáo kết quả hoạt  động và thảo luận
Tự đánh giá nhau.
III. Chức năng của Gen:
1. Thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS nghiên cứu thông tin.
- Ghi nhớ kiến thức
2. Báo cáo kết quả hoạt  động và thảo luận
Tự đánh giá nhau.
I. AND tự nhân đôi theo nguyên tắc nào ?   
- ADN tự nhân đôi diễn ra trong nhân tế bào, tại các NST ở kì trung gian.
- ADN tự nhân đôi theo đúng mẫu ban đầu.
- Quá trình tự nhân đôi:
+ 2 mạch ADN tách nhau dần theo chiều dọc.
+ Các nuclêôtit trên 2 mạch ADN liên kết với nuclêôtit tự do trong môi trường nội bào theo NTBS.
+ 2 mạch mới của 2 ADN dần được hình thành dựa trên mạch khuôn của ADN mẹ và ngược chiều nhau.
+ Kết quả: cấu tạo 2 ADN con được hình thành giống nhau và giống ADN mẹ, trong đó mỗi ADN con có 1 mạch của mẹ, 1 mạch mới tổng hợp từ nguyên liệu nội bào. (Đây là cơ sở phát triển của hiệ tượng di truyền).
- Quá trình tự nhân đôi của ADN diễn ra theo nguyên tắc bổ sung và giữ lại 1 nửa (nguyên tắc bán bảo toàn).
II. Bản chất của gen:
- Gen là 1 đoạn của phân tử ADN có chức năng di truyền xác định.
- Bản chất hoá học của gen là ADN.
- Chức năng: gen là cấu trúc mang thông tin quy định cấu trúc của 1 loại prôtêin.

III. Chức năng của Gen:
- ADN là nơi lưu trữ thông tin di truyền (thông tin về cấu trúc prôtêin).
- ADN thực hiện sự truyền đạt thông tin di truyền qua thế hệ tế bào và cơ thể.
 
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
Câu 1: Quá trình tự nhân đôi xảy ra ở:
   A. bên ngoài tế bào.                       B. bên ngoài nhân.
   C. trong nhân tế bào.                               D. trên màng tế bào.
Câu 2: Sự nhân đôi của ADN xảy ra vào kì nào trong nguyên phân?
   A. Kì trung gian                             B. Kì đầu
   C. Kì giữa                                       D. Kì sau và kì cuối
Câu 3: Từ nào sau đây còn được dùng để chỉ sự tự nhân đôi của ADN?
   A. Tự sao ADN                              B. Tái bản ADN
   C. Sao chép ADN                          D. Cả A, B, C đều đúng
Câu 4: Yếu tố giúp cho phân tử ADN tự nhân đôi đúng mẫu là
   A. Sự tham gia của các nuclêôtit tự do trong môI trường nội bào
   B. Nguyên tắc bổ sung
   C. Sự tham gia xúc tác của các enzim
   D. Cả 2 mạch của ADN đều làm mạch khuôn
Câu 5: Có 1 phân tử ADN tự nhân đôi 3 lần thì số phân tử ADN được tạo ra sau quá trình nhân đôi bằng:
   A. 5                   B. 6                                C. 7                                D. 8
Câu 6: Kết quả của quá trình nhân đôi ADN là:
   A. Phân tử ADN con được đổi mới so với ADN mẹ
   B. Phân tử ADN con giống hệt ADN mẹ
   C. Phân tử ADN con dài hơn ADN mẹ
   D. Phân tử ADN con ngắn hơn ADN mẹ
Câu 7: Trong mỗi phân tử ADN con được tạo ra từ sự nhân đôi thì:
   A. Cả 2 mạch đều nhận từ ADN mẹ
   B. Cả 2 mạch đều được tổng hợp từ nuclêôtit môi trường
   C. Có 1 mạch nhận từ ADN mẹ
   D. Có nửa mạch được tổng hợp từ nuclêôtit môi trường
Câu 8: Trong nhân đôi ADN thì nuclêôtittự do loại T của môi trường đến liên kết với:
   A. T mạch khuôn                           B. G mạch khuôn
   C. A mạch khuôn                           D. X mạch khuôn
Câu 9: Trong nhân đôi của gen thì nuclêôtit tự do loại G trên mach khuôn sẽ liên kết với:
   A. T của môi trường                       B. A của môi trường
   C. G của môi trường                                D. X của môi trường
Câu 10: Chức năng của ADN là:
   A. Mang thông tin di truyền               B. Giúp trao đổi chất giữa cơ thể với môi trường
   C. Truyền thông tin di truyền    D. Mang và truyền thông tin di truyền
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập
- Tại sao ADN con được tạo ra qua cơ chế tự nhân đôi lại giống hệt ADN mẹ ban đầu?
a. Vì ADN con được tạo ra theo nguyên tắc khhuôn mẫu.
b. Vì ADN con được tạo ra theo nguyên tắc bổ sung.
c. Vì ADN con được tạo ra theo nguyên tắc bổ sung và nguyên tắc bán bảo toàn.
d. Vì ADN con được tạo ra từ 1 mạch đơn ADN mẹ.
- Làm bài tập 4.
2. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
Đánh giá HS.
1. Thực hiện nhiệm vụ học tập
HS thảo luận trao đổi và cá nhân xung phong trả lời nhanh.










2. Báo cáo kết quả hoạt  động và thảo luận
Tự đánh giá nhau.



 
E. HOẠT ĐỘNG TÌM TÒI MỞ RỘNG
1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập
- Học bài và trả lời câu hỏi 1,2,3 SGK trang 50.
2. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
Đánh giá HS.
1. Thực hiện nhiệm vụ học tập
Thảo luận trả lời các câu hỏi BT.
2. Báo cáo kết quả hoạt  động và thảo luận
Tự đanh giá nhau



 


 
Thông tin bài học
- Học sinh trình bày được các nguyên tắc của sự tự nhân đôi của ADN.- Nêu được bản chất hoá học của gen.- Phân tích được các chức năng của ADN.
ADN và bản chất của gen
Thuộc chủ đề:
Học liệu số
Gửi lên:
06/09/2022
Lớp:
Lớp 9
Môn học:
Sinh học
Xem:
617
Tải về:
Thông tin tác giả
Nguyễn Thị Giang
Họ và tên:
Nguyễn Thị Giang
Đơn vị công tác:
TH-THCS Vũ Vinh
   Đánh giá
Bạn đánh giá thế nào về bài giảng này?
Hãy click vào hình sao để đánh giá bài giảng

  Ý kiến bạn đọc

Thiết kế bài giảng điện tử 2021
Học và làm theo Bác
Bạn đã không sử dụng Site, Bấm vào đây để duy trì trạng thái đăng nhập. Thời gian chờ: 60 giây