Học trực tuyến

Tỏ lòng

  •   Xem: 165
  •   Tải về: 5
  •   Thảo luận: 0
TIẾT 26: ĐỌC VĂN
TỎ LÒNG
(THUẬT HOÀI)
                                                                   - Phạm Ngũ Lão -
I. MỤC TIÊU CỦA BÀI DẠY:
1. Kiến thức
- Cảm nhận được vẻ đẹp sức mạnh của con người và thời đại nhà Trần thế kỉ XIII qua hình tượng trang nam nhi với lí tưởng và nhân cách lớn lao.
- Thấy được nghệ thuật của bài thơ: ngắn gọn, đạt tới độ súc tích cao.
2. Kĩ năng
- Rèn luyện kĩ năng đọc hiểu một tác phẩm thơ trung đại.
3. Thái độ:
- Thái độ: Bồi dưỡng nhân cách sống có lí tưởng, có ‎ý chí, quyết tâm thực hiện lí tưởng.
4. Định hướng phát triển năng lực
- Năng lực chung:
+ Năng lực cảm thụ: Phát hiện được những từ ngữ, hình ảnh thể hiện vẻ đẹp của con người thời Trần.
+ Năng lực giao tiếp: HS lắng nghe, chú ý đến phần giảng giải của GV đồng thời có thể trả lời nhuần nhuyễn câu hỏi của giáo viên.
- Năng lực riêng:
+ Năng lực đọc – hiểu: HS hiểu được nội dung của tác phẩm.
+ Năng lực tự quản bản thân: HS rèn cho mình thói quen điều chỉnh bản thân trong thực tế.
+ Năng lực sử dụng tiếng Việt: HS có khả năng thuyết trình, trình bày bài trước lớp
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
1. Giáo viên
- Thiết kế bài giảng, giáo án, SGK, ti vi.
2. Học sinh
- Vở ghi, vở soạn, SGK, đồ dùng học tập.
III. PHƯƠNG PHÁP, KỸ THUẬT DẠY HỌC
1. Phương pháp
- Phương pháp đàm thoại, gợi mở, giải quyết vấn đề, thuyết trình
2. Kĩ thuật
- Kĩ thuật trình bày một phút, giao nhiệm vụ.
IV. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY                                                                                             
Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số
A. Hoạt động khởi động
1. Kiểm tra bài cũ: Điền từ còn thiếu vào ô trống:
Câu 1: Văn học Việt Nam từ thế kỉ X đến hết thế kỉ XIX còn được gọi là văn học …?
Câu 2: Văn học Việt Nam từ thế kỉ X đến hết thế kỉ XIX ngoài thành phần văn học chữ Hán còn có văn học …?
Câu 3: Tác phẩm được mệnh danh là bản Tuyên ngôn độc lập đầu tiên của dân tộc là …?
Câu 4: Văn học từ thế kỉ X đến hết thế kỉ XIV mang nội dung yêu nước với âm hưởng …?
Câu 5: Hào khí Đông A là hào khí thời …?
Gợi ý: 1. Trung đại
           2. Chữ Nôm
           3. Nam Quốc Sơn Hà
           4. Hào hùng
           5.Thời Trần
2.  Vào bài mới:
         Nội dung chủ đạo của văn học Trung đại Việt Nam giai đoạn từ thế kỉ X-XIV là nội dung yêu nước với âm hưởng hào hùng. Âm hưởng đó được thể hiện rõ trong những tác phẩm văn học đời Trần. Hào khí Đông A cuộn trào trong lời Hịch tướng sĩ vang dậy núi sông của Trần Hưng Đạo, trong khúc khải hoàn ca đại thắng Phò giá về kinh của Trần Quang Khải... và cả trong lời Tỏ lòng của kẻ làm trai thời loạn - Phạm Ngũ Lão. Hôm nay, chúng ta sẽ cùng tìm hiểu nỗi lòng của bậc võ tướng toàn tài, người con của làng Phù Ủng ấy.
B. Hoạt động hình thành kiến thức
 
Nội dung Hoạt động của GV Hoạt động của HS
Hoạt động 1: Giáo viên hướng dẫn học sinh tìm hiểu chung về tác giả, tác phẩm.
- Mục tiêu: HS hiểu được những nét tiêu biểu về tác giả, tác phẩm
- Hình thức: Làm việc cá nhân
I. Tìm hiểu chung
1. Tác giả
- Phạm Ngũ Lão (1255 -1320), người làng Phù Ủng – huyện Đường Hào (nay là Ân Thi – Hưng Yên).
- Xuất thân từ tầng lớp bình dân, là người có tài, có tâm, tận trung với vua với nước.
- Có nhiều công lao trong cuộc kháng chiến chống Nguyên - Mông.
- Tác phẩm còn lại: Tỏ lòngViếng Thượng tướng quốc công Hưng Đạo Đại Vương.

2. Tác phẩm
a. Đọc
b.Hoàn cảnh sáng tác:
 Ra đời trong không khí nhà Trần quyết chiến quyết thắng chống quân Nguyên – Mông lần thứ 2 (1285).
c. Nhan đề “Thuật hoài”:
+ Thuật: kể, bày tỏ
+ Hoài: nỗi lòng
-> Bày tỏ khát vọng và hoài bão trong lòng
d. Bố cục - Thể loại
- Thể loại: Thất ngôn tứ tuyệt.
- Hai câu đầu: Hình tượng tráng sĩ và quân đội nhà Trần.
+ Phần 2: Nỗi lòng của tác giả
Dựa vào phần Tiểu dẫn, em hãy nêu những nét khái quát về tác giả Phạm Ngũ Lão.

GV chiếu video giới thiệu về tác giả Phạm Ngũ Lão đặt câu hỏi
- Tác giả ở đâu?
- Tác giả có công lao gì?
- Tác giả để lại mấy bài thơ?

GV chốt kiến thức
Giới thuyết về cuộc gặp gỡ của Phạm Ngũ Lão và Trần Hưng Đạo

- Đọc tác phẩm và nêu hoàn cảnh sáng tác?

Em hiểu thế nào về nhan đề “Thuật hoài”?

Gv nhận xét- chốt ý

Bài thơ viết theo thể thơ gì?
Nêu bố cục của tác phẩm.
Gv kết luận


HS đọc tiểu dẫn trong SGK, chọn lọc những chi tiết tiêu biểu xem video và trả lời


HS ghi chép




- Đọc diễn cảm và giải nghĩa từ khó


HS trả lời




HS đọc tác phẩm, trả lời
 
Hoạt động 2: GV hướng dẫn HS tìm hiểu văn bản
 - Mục tiêu: HS hiểu được vẻ đẹp của con người thời Trần
- Hình thức: Làm việc cá nhân
II. Đọc hiểu văn bản
1. So sánh nguyên tác và dịch thơ
+ Câu 1: Hoành sóc: Cầm ngang ngọn giáo
 -> Dịch là “Múa giáo” tuy hay nhưng chưa lột tả hết được khí thế, thần thái của tráng sĩ trong nguyên tác.
+ Câu 2: Tì hổ: Hổ báo
 -> Câu thơ dịch tuy đảm bảo hùng khí của quân đội nhà Trần nhưng làm mất đi hình ảnh so sánh khí thế mạnh mẽ như hổ báo của ba quân.
+ Câu 3, 4: Dịch sát với nguyên tác chữ Hán.
2. Hai câu đầu:Hình tượng tráng sĩ và quân đội nhà Trần.
- Câu 1: Hình ảnh tráng sĩ
+ Tư thế: Hoành sóc (cắp ngang ngọn giáo) -> Tư thế chủ động, hiên ngang, sẵn sàng chiến đấu.
+ Không gian: Giang sơn (non sông)
+ Thời gian: Kháp kỉ thu (đã mấy thu)
-> Thời gian dài, không gian rộng lớn.
-> Hình ảnh tráng sĩ hiện lên với vẻ đẹp kì vĩ mang tầm vóc vũ trụ.

- Câu 2: Hình ảnh “ba quân” nhà Trần
+ Tam quân: tiền quân, trung quân, hậu quân -> hình ảnh quân đội nhà Trần.
+ “Khí thôn Ngưu” (Khí mạnh nuốt trôi trâu):
NT: So sánh (như hổ báo)
        Phóng đại (nuốt trôi trâu)
-> Thể hiện sức mạnh tinh thần quyết chiến quyết thắng của đội quân và khí thế hào hùng của thời đại nhà Trần.

=> Tiểu kết: Hình ảnh tráng sĩ lồng trong hình ảnh “ba quân” mang ý nghĩa khái quát, gợi ra hào khí dân tộc thời Trần – “hào khí Đông A”.
3. Hai câu sau: Nỗi lòng của tác giả
- Câu 3: Cái chí của người anh hùng
+ Khát vọng lập công (để lại sự nghiệp) danh (để lại tiếng thơm) cho thỏa “chí nam nhi”.
+ Khát vọng được đem tài chí “tận trung báo quốc” của người anh hùng thời Trần.
+ Lí tưởng của Phạm Ngũ Lão: Công danh là món nợ, là trọng trách mà trang nam nhi phải trả. Phạm Ngũ Lão tự thấy mình chưa trả xong nợ công danh (“vương nợ”). Qua đó thấy được ý thức trách nhiệm to lớn của tác giả với giang sơn, xã tắc.

- Câu 4: Cái tâm của người anh hùng.
+  Tác giả “thẹn” vì chưa có tài mưu lược, chưa lập được công trạng to lớn trừ giặc cứu nước như Gia Cát Lượng đời Hán.
=> Tiểu kết: Phạm Ngũ Lão là một người anh hùng có khát vọng hào hùng, nhân cách cao cả. Đại diện cho lẽ sống lớn của con người thời đại Đông A.
III. Tổng kết
1. Nội dung
Thể hiện lí tưởng cao cả của vị danh tướng Phạm Ngũ Lão, khắc ghi dấu ấn đáng tự hào về một thời kì oanh liệt, hào hùng của lịch sử dân tộc.
2. Nghệ thuật
- Hình ảnh thơ hoành tráng, thích hợp với việc tái hiện khí thế hào hùng của thời đại và tầm vóc, chí hướng của người anh hùng.
- Ngôn ngữ cô đọng, hàm súc, có sự dồn nén cao độ về cảm xúc.
 
Bước 1: So sánh nguyên tác và bản dịch
GV: So sánh nguyên tác và bản dịch
Chỉ ra điểm khác nhau giữa câu thơ đầu trong nguyên tác chữ Hán với câu thơ dịch?
? Câu 2 dịch thiếu chữ nào?

GV: chốt ý



Bước 2:  Tìm hiểu hai câu đầu
Chủ thể trữ tình trong tác phẩm là tác giả - tráng sĩ đời Trần.
Gv: Hai câu thơ đầu, tác giả bày tỏ niềm tự hào về tư thế hiên ngang của người tráng sĩ và khí thế hùng dũng quyết chiến quyết thắng của quân đội nhà Trần.
? Tráng sĩ xuất hiện với tư thế, vóc dáng như thế nào?

? Có gì đáng lưu ý về không gian, thời gian?
? Em có cảm nhận gì về vẻ đẹp của người tráng sĩ?
GVnhận xét, chuẩn hóa kiến thức
* Câu 2:
? Tác giả sử dụng biện pháp NT nào? Em cảm nhận ntn về sức mạnh của quân đội nhà Trần qua câu thơ “Ba quân khí mạnh nuốt trôi trâu”?
- Từ những hình ảnh đó, em có cảm nhận gì về vẻ đẹp của con người thời Trần?
" Vừa cụ thể hoá sức mạnh vật chất của ba quân, vứa khái quát hoá sức mạnh tinh thần của đất nước đang bừng bừng hào khí Đông A.
Bước 3:  Tìm hiểu hai câu sau
Gv: Trong quan niệm của Nho giáo chính thống, công danh được coi là thước đo của kẻ làm trai. Có công danh thì mới có quyền tự hào với đời, với dân , với nước. Sau này Nguyễn Công Trứ cũng khẳng định:
“Đã mang tiếng ở trong trời đất
Phải có danh gì với núi sông”

Tác giả bộc lộ tâm sự gì qua câu thơ?
- Nợ công danh mà tác giả nói tới trong hai câu thơ cuối có thể hiểu theo nghĩa nào?
GV: bổ sung
? Tác giả “thẹn” vì sao?
Gv: Vũ hầu Khổng Minh Gia Cát Lượng là bậc kì tài, quân sư nổi tiếng tài đức giúp Lưu Bị lập nên sự nghiệp lớn, thống nhất nhà Hán
? Qua đó em có cảm nhận ntn về con người Phạm Ngũ Lão?
GV: Nhận xét- chốt ý

Bước 4: Gv hướng dẫn HS tổng kết
GV: Em hãy khái quát những nét đặc sắc về nội dung và nghệ thuật của bài thơ “Thuật hoài”.
- Giáo viên quan sát, hỗ trợ học sinh.
 
HS đọc và so sánh







HS trả lời



HS đọc bài, phân tích
HS: suy nghĩ, trả lời



HS lắng nghe












HS suy nghĩ, trả lời


HS suy nghĩ trả lời


HS lắng nghe


HS đọc hai câu sau










HS suy nghĩ trả lời


HS lắng nghe






HS rút ra nhận xét


HS khái quát
       

C. Hoạt động luyện tập, vận dụng
Nội dung Hoạt động của GV Hoạt động của HS
- Mục đích: Phát triển năng lực nghiên cứu, năng lực sáng tạo, tăng cường tính thực tiễn cho bài học.
- Hình thức: Làm việc cá nhân
Gợi ý :
  1. B
  2. B
  3. C
4. Trang nam nhi thời Trần mang chí lớn lập công danh, sẵn sàng gánh vác trọng trách, tự “thẹn” khi chưa thực hiện được hoài bão, chưa có công trạng giúp đời, giúp nước.

- Tuổi trẻ hôm nay và ngày mai cần biết sống có hoài bão, quyết tâm thực hiện lí tưởng, kết hợp công danh, sự nghiệp cá nhân với sự nghiệp chung của nhân dân, đất nước.
Câu hỏi trắc nghiệm:
1. Hình ảnh “Hoành sóc” thể hiện:
A – Khí thế sục sôi
B – Tư thế chủ động, hiên ngang, sẵn sàng chiến đấu
C – Lòng can đảm và ý chí mạnh mẽ
2. Cụm từ “Khí mạnh nuốt trôi trâu” được hiểu là:
A – Khí thế mạnh mẽ
B – Khí thế hào hùng, quyết chiến quyết thắng
C – Khí thế hiên ngang
3. “Nợ” công danh mà tác giả nói tới trong bài thơ có thể hiểu theo nghĩa nào dưới đây:
A - Thể hiện chí làm trai theo tinh thần Nho giáo: lập công (để lại sự nghiệp), lập danh (để lại tiếng thơm).
B – Chưa hoàn thành nghĩa vụ đối với dân, với nước.
C – Cả hai nghĩa trên.
 4. Qua những lời thơ tỏ lòng, em thấy hình ảnh trang nam nhi đời Trần mang vẻ đẹp như thế nào? Điều đó có ý nghĩa gì đối với tuổi trẻ hôm nay và ngày mai?
HS đọc và làm bài


D. Hoạt động hướng dẫn về nhà
- Học bài cũ
- Chuẩn bị bài: Cảnh ngày hè
+ Đọc tác phẩm
+ Tìm hiểuvề cuộc đời sự nghiệp nhà thơ Nguyễn Trãi? (HS K- TB)
V. RÚT KINH NGHIỆM:
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………..
  DUYỆT CỦA TỔ CM                                                                 NGƯỜI SOẠN
Ngày …. tháng….. năm 2021



                                                                                                         Nguyễn Thị Hồng
 
Thông tin bài học
Tỏ lòng
Thuộc chủ đề:
Học liệu số
Gửi lên:
06/08/2022
Lớp:
Lớp 10
Môn học:
Ngữ văn
Xem:
6.270
Tải về:
5
Để tải về, bạn cần đăng nhập với tư cách thành viên của site. Nếu chưa có tài khoản, bạn có thể đăng ký bằng cách click vào đây
Thông tin tác giả
Nguyễn Thị Hồng
Họ và tên:
Nguyễn Thị Hồng
Đơn vị công tác:
Trung tâm GDNN - GDTX Lục Nam
Địa chỉ:
Trung tâm GDNN - GDTX Lục Nam
   Đánh giá
Bạn đánh giá thế nào về bài giảng này?
Hãy click vào hình sao để đánh giá bài giảng

  Ý kiến bạn đọc

Thiết kế bài giảng điện tử 2021
Học và làm theo Bác
Bạn đã không sử dụng Site, Bấm vào đây để duy trì trạng thái đăng nhập. Thời gian chờ: 60 giây