HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS | DỰ KIẾN SẢN PHẨM |
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập Nhiệm vụ 1 : GV cho HS quan sát một số hình ảnh về SPMT với các chất liệu, cách tạo hình khác nhau. - Giới thiệu về chất liệu và cách tạo hình trong các sản phẩm. ? Sản phẩm mĩ thuật có thể trở thành quà lưu niệm được không. - GV chốt nội dung; SPMT có thể làm quà lưu niệm, đây là tính ứng dụng của SPMT. - Cho HS quan sát hình ngôi nhà trong SGK Mĩ thuật 6, trang 18, yêu cầu HS trả lời một số câu hỏi sau: ? SP làm từ chất liệu gì. ? Cách thức tạo hình sản phẩm, lựa chọn + Các yếu tố tạo hình (đường nét, hình, khối, màu sắc) và nguyên lí tạo hình (nguyên lí cân bằng, tương phản) được sử dụng trong sản phẩm như thế nào? + Ý tưởng của cá nhân trong tạo sản phẩm ngôi nhà như thế nào? - HS thực hiện nhiệm vụ. - GV giới thiệu về chất liệu, ý tưởng và cách thể hiện của ba SPMT trong SGK, GV gợi ý HS hình thành ý tưởng để thực hiện một số SPMT theo chủ đề Ngôi nhà yêu thương. |
1. Quan sát Vũ Thanh Hương (Thanh Hóa) Nhà hai tầng Sản phẩm mĩ thuật từ que gỗ |
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS | DỰ KIẾN SẢN PHẨM |
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập Nhiệm vụ 1 - GV hướng dẫn HS quan sát các bước thiết kế quà lưu niệm hình ngôi nhà trong SGK Mĩ thuật 6, trang 19, và trả lời câu hỏi: ? Các bước thiết kế quà lưu niệm hình ngôi nhà ? Để trang trí và làm đẹp cho ngôi nhà cần bổ sung thêm những hình ảnh nào. ? Cách bố trí sắp xếp đồ vật trong nhà như thế nào để tạo thành sản phẩm mỹ thuật ứng dụng 3d - GV đưa ra đáp án các bước để thực hiện SP ngôi nhà. + Để tạo hình SP ngôi nhà cần thực hiện qua 5 bước. Nhiệm vụ 2 GV cho HS quan sát một số SPMT của HS trong SGK Mĩ thuật 6, trang 20 và trả lời câu hỏi: + Để sử dụng hình ảnh ngôi nhà trong trang trí quà lưu niệm, các sản phẩm nào hay được thể hiện? + Em có ý tưởng về thiết kế quà lưu niệm như thế nào? - GV giới thiệu về ba sản phẩm trong bài, định hướng HS lựa chọn chất liệu, ý tưởng để làm sản phẩm. - Giới thiệu thêm một số tác phẩm quà lưu niệm của VN và thế giới có hình ảnh ngôi nhà. - Cho HS tìm hiểu thêm mục em có biết trong tài liệu SGK trang 20 -> Vai trò của thiết kế công nghiệp cũng như ứng dụng của mĩ thuật tạo hình trong đười sống. - GV cho HS tham khảo clip về cách thể hiện một số sản phẩm quà lưu niệm có hình ảnh ngôi nhà bằng các chất liệu; Giấy bìa, giấy màu, đất nặn, xé dán. Nhiệm vụ 3: Giao nội dung thể hiện; Các em hãy thiết kế một món quà lưu niệm có hình ảnh ngôi nhà từ những vật liệu có sẵn, sau đó viết một đoạn văn ngắn giưới thiệu về tác phẩm của mình. - HS thực hiện làm sản phẩm. Học sinh thực hiện tạo dáng và trang trí quà lưu niệm có sử dụng hình ngôi nhà |
|
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS | DỰ KIẾN SẢN PHẨM |
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập Nhiệm vụ 1: Em hãy đánh giá sản phẩm của mình theo các tiêu chí trong bảng rubic. Tự xếp loại sản phẩm theo thang điểm đã cho. Nhiệm vụ 2; Đánh giá hai sản phẩm trong SGK. - GV yêu cầu HS trả lời các câu hỏi trong SGK Mĩ thuật 6, trang 21. + Bạn đã dùng vật liệu gì để tạo dáng quà lưu niệm? + Tạo hình ngôi nhà được bạn sử dụng trang trí cho quà lưu niệm như thê'nào? + Bạn đã học được gì vể cách thiết kế và trang trí quà lưu niệm trong chủ đề này? Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập + GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức, chuyển sang nội dung mới. |
3. Thảo luận - HS tự đánh giá về Sản phẩm mĩ thuật đã thực hiện ở phần thể hiện - HS quan sát và đánh giá hai sản phẩm của bạn. |
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS | DỰ KIẾN SẢN PHẨM |
- GV giới thiệu về vai trò của mĩ thuật ứng dụng trong cuộc sống, mối quan hệ giữa sản phẩm mĩ thuật và thiết kế công nghiệp - Gợi ý HS vận dụng kiến thức bài học để làm thêm các sản phẩm quà lưu niệm khác như; hộp bút, bưu thiếp, hoa giấy, đồ chơi… - GV tổng kết bài học. |
- HS có ý tưởng làm các sản phẩm quà lưu niệm từ các vật liệu có sẵn trong cuộc sống. |
Tiêu chí | Mức độ | |||
A | B | C | D | |
1. Lựa chọn và tạo hình sản phẩm ngôi nhà (40đ) | Lựa chọn và phối hợp được các vật liệu để tạo hình dáng phù hợp với sản phẩm (40đ) | Lựa chọn và phối hợp được các vật liệu để tạo hình dáng phù hợp với sản phẩm (30đ) | Lựa chọn và phối hợp được các vật liệu để tạo hình dáng tương đối phù hợp với sản phẩm (20đ) | Lựa chọn và phối hợp được các vật liệu nhưng chưa tạo dáng phù hợp với sản phẩm (10đ) |
2. Trang trí ngôi nhà (30đ) | Lựa chọn được màu sắc và một số chất liệu khác để trang trí sản phẩm đẹp (30đ) | Lựa chọn được màu sắc và một số chất liệu khác để trang trí phù hợp với sản phẩm (20đ) | Lựa chọn được màu sắc và một số chất liệu khác để trang trí tương đối phù hợp với sản phẩm (15đ) | Chưa lựa chọn được màu sắc và một số chất liệu khác để trang trí phù hợp với sản phẩm (5đ) |
3. Ứng dụng của sản phẩm vào đời sống (20đ) | Sản phẩm có tính ứng dụng cao, thiết thực và phù hợp với cuộc sống (20đ) | Sản phẩm có tính ứng dụng vào thực tiễn (15đ) | Sản phẩm có tính ứng dụng vào thực tiễn nhưng còn nhiều hạn chế (10đ) | Sản phẩm chưa có tính ứng dụng vào thực tiễn (5đ) |
4. Trình bày, giới thiệu sản phẩm (10đ) | Viết và trình bày đủ các thông tin về sản phẩm (10đ) | Viết và trình bày đủ các thông tin về sản phẩm nhưng chưa đầy đủ (8đ) | Viết và trình bày còn thiếu nhiều thông tin về sản phẩm (5đ) | Chưa viết và trình bày được thông tin về sản phẩm (0đ) |
Điểm | 100 | 73 | 50 | 20 |
Ý kiến bạn đọc