Học trực tuyến

So sánh các số có nhiều chữ số

  •   Xem: 1118
  •   Thảo luận: 0
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT
  1. Phẩm chất, năng lực:
- Chăm chỉ: tự giác học tập, tích cực hoàn thành nhiệm vụ.
- Trách nhiệm: thực hiện tốt thông điệp 5K trong thời điểm dịch bệnh.
- Phát triển năng lực tự chủ và tự học, năng lực tự giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực tính toán.
2.  Kiến thức, kĩ năng
- Biết so sánh các số có nhiều chữ số bằng cách so sánh số các chữ số với nhau, so sánh các chữ số ở cùng một hàng theo thứ tự từ trái sang phải.
- Biết tìm số lớn nhất, số nhỏ nhất trong một nhóm các số có nhiều chữ số.
- Biết sắp xếp 4 số tự nhiên có không quá sáu chữ số theo thứ tự từ bé đến lớn.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
GV: Video bài giảng
HS: SGK, vở, bút, thước,…
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
I. Khởi động(4)
-Tổ chức cho HS tham gia trò chơi “ Tìm đồ giúp Tin”
Luật chơi như sau: Sắp đến giờ học rồi mà góc học tập của bạn Tin thật bừa bộn. Em hãy giúp bạn Tin sắp xếp lại và tìm ra những đồ dùng cần thiết cho tiết học hôm nay bằng cách trả lời tốt những câu hỏi sau:
Câu 1: Giá trị của chữ số 7 trong số 678 210 là:
  1. 70.       B. 700.       C.7 000.        D. 70 000
Câu 2: Số “ba mươi sáu nghìn ba trăm linh năm” được viết là:
  1. 36 305.   B. 36 135.     C. 36 530.    D. 36 350
Câu 2: Em hãy đọc số sau: 603 786

Câu 4: Lớp đơn vị của số 603 786 gồm những chữ số nào?
- GV nhận xét, tuyên dương
II. Hình thành kiến thức mới
1. Hướng dẫn so sánh các số nhiều chữ số.   (5’)
a) So sánh các số có số chữ số khác nhau.
Ví dụ 1:  So sánh 99 578 và 100 000
- Em hãy so sánh hai số 99 578 và 100 000 và em giải thích vì sao mình có kết quả như vậy?

GV : Số 99 578 có 5 chữ số còn số 100 000 có 6 chữ số. mà số nào có ít chữ số hơn thì số đó bé hơn và ngược lại. Vậy  99 578 < 100000 hay 100 000 > 99 578
Gv chốt: Khi so sánh hai số có số chữ số khác nhau, số nào có nhiều chữ số hơn thì số đó lớn hơn và ngược lại số nào có ít chữ số hơn thì số đó bé hơn.
- Yêu cầu HS đọc thầm lại cách so sánh trên.
- GV chuyển ý
b) So sánh các số có số chữ số bằng nhau.
Ví dụ 2: So sánh 693 251 và 693 500
- Em hãy so sánh hai số này và kết hợp giải thích cách so sánh của mình.
- Chúng ta cùng xem: Hai số 693 251 và 693 500 đều có 6 chữ số phải không nào?
 + Mà hai số có số chữ số bằng nhau nên ta sẽ so sánh từng cặp chữ số ở cùng một hàng theo thứ tự từ trái sang phải.
+ Hai chữ số ở hàng trăm nghìn là bằng mấy?
Tương tự như vậy, ta thấy các chữ số ở hàng chục nghìn đều bằng 9, hàng nghìn đều bằng 3. Đến hàng trăm có 2 < 5   Vậy   693251 < 693500.
               Hay 693500 > 693 251.
Gv giảng chốt: Qua 2 ví dụ vừa rồi, ta rút ra được 2 cách so sánh các số có nhiều chữ số:
+Nếu hai số có số chữ số khác nhau: Số nào có nhiều chữ số hơn thì số đó lớn hơn và ngược lại.
+Nếu hai số có số chữ số bằng nhau: So sánh từng cặp chữ số ở cùng một hàng theo thứ tự từ trái sang phải.
- Yêu cầu HS đọc thầm lại 2 cách so sánh trên.
-GV chuyển ý
III. Luyện tập thực hành: 10’
Bài 1: Điền dấu >;<;=
9999 …… 10 000                653 211 ….. 653 211
99 999 ….. 100 000             43 256 …… 432 510
726 585 ….. 557 652           845 713 ….. 854 713
-Tổ chức cho HS tham gia trò chơi “Xếp hàng lên tàu”
-Luật chơi: Các em hãy giúp bác tài đưa hàng lên các toa tàu bằng cách tìm ra thùng hàng chứa dấu thích hợp nhé!
-Trong quá trình HS tham gia trò chơi, GV kết hợp yêu cầu HS giải thích các làm.
- GV nhận xét, tuyên dương, chốt lại cách so sánh hai số có nhiều chữ số.
Bài 2: Tìm số lớn nhất trong các số sau:
            59 876, 651 321, 499 873, 902 011
- Tổ chức cho HS tham gia trò chơi “Đập bong bóng”
- Luật chơi: Cô có 4 quả bong bóng với 4 màu sắc khác nhau. Các em hãy chọn quả bóng chứa số lớn nhất để đập nhé!
+ Muốn đập đúng quả bong bóng chứa số lớn nhất, các em phải làm gì?
- Cho HS suy nghĩ và tìm ra quả bong bóng chứa số lớn nhất
H: Vì sao em lại đập quả bóng chứa số 902 011?
- GV: Chúc mừng các em đã chọn đúng quả bóng có chưa số lớn nhất để đập. tất cả chúng ta cùng thấy vì số 902 011 có 6 chữ số và có chữ số hàng trăm nghìn lớn nhất nên số 902 011 là lớn nhất.
Bài 3: Xếp các số sau theo thứ tự từ bé đến lớn:
       2467 ; 28 092 ; 943 567 ; 932 018.
-Tổ chức cho HS tham gia trò chơi “Thỏ tìm đường về”
Luật chơi: Vì mải chơi mà bạn Thỏ quên cả  đường về, em hãy giúp bạn Thỏ trở về nhà bằng cách chọn đúng con đường có các số được sắp xếp theo thứ tự từ bé đến lớn nhé!
Con đường A: 2467 ; 932 018; 28 092 ; 943 567
Con đường B: 2467 ; 28 092 ; 943 567; 932 018
Con đường C: 2467 ; 28 092 ; 932 018; 943 567
H: Để tìm đúng con đường về nhà cho bạn Thỏ, các em cần làm gì?
-GV: Các em giúp thỏ tìm đúng đường về nhà nào
+Vì sao em chọn con đường C.
- GV nhận xét, tuyên dương
IV. Vận dụng(3’)
*Tính đến ngày 12/10/2021, tổng số ca nhiễm Covid của một số tỉnh thành phía Nam nước ta như sau:
Đồng Nai: 56.023 ca
Bình Dương: 222.919 ca
Hồ Chí Minh: 409.776 ca
Long An: 33.421 ca
- Vậy tính đến thời điểm đó, tỉnh thành nào có tổng số ca nhiễm Covid cao nhất?
-Liên hệ thực tế: Trong thời điểm dịch bệnh, các em hãy thực hiện tốt thông điệp 5K để bảo vệ bản thân, gia đình và cộng đồng nhé!
 - Dặn  HS xem lại bài và chuẩn bị bài sau.



- HS lắng nghe
- HS tham gia trò chơi

 


- Đáp án D


-Đáp án A
- Sáu trăm linh ba nghìn bảy trăm tám mươi sáu.
- Chữ số 7;8;6

-HS lắng nghe




- 99578 < 100000
Vì 99578 chỉ có 5 chữ số còn 100000 có 6 chữ số nên 99 578 < 100 000
-HS lắng nghe



- Lắng nghe.



- HS đọc thầm.



-HS thực hiện






+ Đều bằng 6




-HS lắng nghe






-HS đọc








-HS lắng nghe


-HS tham gia trò chơi.

-HS lắng nghe








- Phải so sánh các số với nhau rồi tìm ra quả bóng chứa số lớn nhất.
- HS tham gia

-HS trả lời.

- HS lắng nghe

 




- HS lắng nghe






- Phải  so sánh các số với nhau rồi sắp xếp theo thứ tự từ bé đến lớn.
- Con đường C
- HS giải thích









-TP Hồ Chí Minh có tổng số ca nhiễm Covid cao nhất.
-HS lắng nghe.
Thông tin bài học
So sánh là một dạng toán quen thuộc em sẽ gặp nhiều trong chương trình lớp 4. Vậy làm thế nào để làm bài toán so sánh các số có nhiều chữ số? Chúng ta sẽ cùng tìm hiểu trong bài học này nhé!
So sánh các số có nhiều chữ số
Thuộc chủ đề:
Học liệu số
Gửi lên:
06/09/2022
Lớp:
Lớp 4
Môn học:
Toán học
Xem:
3.511
Tải về:
Từ file21.igiaoduc.vn:
Thông tin tác giả
Trần Thị Thuỳ Loan, Phạm Thị Điệp
Họ và tên:
Trần Thị Thuỳ Loan, Phạm Thị Điệp
Đơn vị công tác:
Trường Tiểu học Diên Hồng
   Đánh giá
Bạn đánh giá thế nào về bài giảng này?
Hãy click vào hình sao để đánh giá bài giảng

  Ý kiến bạn đọc

Thiết kế bài giảng điện tử 2021
Học và làm theo Bác
Bạn đã không sử dụng Site, Bấm vào đây để duy trì trạng thái đăng nhập. Thời gian chờ: 60 giây