b) Nội dung | c) Sản phẩm |
GV: Mời các em cùng xem? Các em nhắc lại khái niệm chùm sáng song song, chùm sáng phân kỳ, chùm sáng hội tụ đã học ở lớp 9? Nêu khái niệm GV: Các em hãy vẽ hình biểu diễn chùm 5 tia sáng song song, chùm 5 tia sáng phân kỳ, chùm 5 tia sáng hội tụ? Học sinh vẽ hình GV: Vẽ tiếp đường truyền tia sáng sau qua lăng kính? |
- Clip highlight thấu kính - Chùm sáng song song là chùm sáng có các tia sáng song song với nhau. - Chùm sáng phân kỳ là chùm sáng có xu hướng mở rộng dần ra theo hướng truyền của ánh sáng. - Chùm sáng hội tụ là chùm sáng có xu hướng thu gọn vào và cắt nhau tại 1 điểm theo hướng truyền của ánh sáng. |
b) Nội dung | c) Sản phẩm | ||||||||
GV: Cho học sinh quan sát các thấu kính (trong bộ thí nghiệm quang hình)? Hãy nêu cấu tạo của thấu kính, so sánh với lăng kính để ghi nhớ kiến thức. GV: Dự đoán tia sáng khi đi qua thấu kính có giống hay khác với khi đi qua lăng kính? |
I. Thấu kính, phân loại thấu kính 1. Định nghĩa: Khối chất trong suốt được giới hạn bởi hai mặt cong hoặc một mặt cong với một mặt phẳng. So sánh với lăng kính:
|
||||||||
GV: Nghiên cứu tài liệu phân loại thấu kính, ký hiệu của mỗi loại thấu kính như thế nào? | 2. Phân loại thấu kính, ký hiệu
|
||||||||
GV: Vẽ hình và chỉ ra trục chính, quang tâm, tiêu điểm vật chính, tiêu điểm ảnh chính của thấu kinh? Tiêu diện, tiêu cự của thấu kính là gì? | II. Khảo sát thấu kính Trục chính OΔ; tiêu điểm vật chính F; tiêu điểm ảnh chính F’. Tiêu cự Thấu kính hội tụ Thấu kính phân kỳ Tiêu diện: |
||||||||
GV: Nghiên cứu tài liệu và cho biết hướng truyền của các tia sáng khi qua lăng kính (Chú ý tia tới và tia ló, miêu tả bằng hình vẽ)? | III. Đường truyền các tia sáng có vị trí đặc biệt Tia tới truyền qua quang tâm O, tia ló tiếp tục truyền thẳng Tia tới truyền song song với trục chính, tia ló có hướng đi qua tiêu điểm ảnh Tia sáng tới truyền qua tiêu điểm vật chính, tia sáng ló song song với trục chính |
||||||||
GV: Nghiên cứu tài liệu và cho biết, muốn vẽ ảnh của một điểm qua thấu kính ta làm thế nào? Vẽ hình cho 01 ví dụ với thấu kính hội tụ; 01 ví dụ với thấu kính phân kỳ. Kết luận về tính chất thật, ảo của ảnh? | IV. Ảnh của một điểm sáng qua thấu kính Dùng 2 tia đặc biệt đã học. Ảnh của điểm sáng là giao điểm của các tia ló hoặc đường kéo dài của chúng Ảnh thật Ảnh ảo |
b) Nội dung | c) Sản phẩm |
GV: Các em cùng làm bài tập trắc nghiệm. | Câu 1: Đặc điểm nào sau đây không phải là đặc điểm trong cấu tạo của thấu kính? A. Có thể giới hạn bởi một mặt cầu và một mặt phẳng. B. Là khối chất trong suốt. C. Có thể giới hạn bởi 2 mặt cầu. D. Được giới hạn bởi 2 mặt phẳng cắt nhau. Câu 2: Hình nào là hình vẽ đúng ký hiệu của thấu kính hội tụ? A. B. C. D. Câu 3: Trong các hình sau hình nào vẽ đúng về đường truyền của tia sáng? A. B. C. D. |
b) Nội dung | c) Sản phẩm |
Vẽ ảnh của các điểm sáng cho trước qua thấu kính. a) b) c) d) |
a) b) c) d) |
Ý kiến bạn đọc