Trường: THCS Xuân Ninh Tổ: Địa – Sinh – Hóa |
Họ và tên giáo viên: Nguyễn Thị Thanh Tâm |
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH |
KIẾN THỨC CẦN ĐẠT |
1. Hoạt động 1: Mở đầu a) Mục tiêu: Giúp HS hứng thú, tò mò, mong muốn tìm hiểu về tỉ khối của chất khí. b) Nội dung: GV giới thiệu tình huống có vấn đề, HS xác định được vấn đề. c) Sản phẩm: Nhận biết được kiến thức chuẩn bị tìm hiểu trong bài. d) Tổ chức thực hiện: |
|
- GV cho HS xem video: Thả đồng thời 2 quả bóng chứa H2 và CO2 thì quả bóng chứa khí H2 bay lên, quả bóng chứa khí CO2 rơi xuống đất. - GV dẫn dắt vào bài mới: Vì sao quả bóng chứa CO2 rơi xuống còn quả bóng chứa H2 lại bay lên? Để trả lời câu hỏi đó chúng ta cùng nghiên cứu bài học:"TỈ KHỐI CỦA CHẤT KHÍ". |
2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới a) Mục tiêu: HS biết cách tính tỉ khối của khí A đối với khí B và tỉ khối của khí A đối với không khí. b) Nội dung: GV đưa ra các câu hỏi và bài tập, HS thực hiện theo các yêu cầu của GV. c) Sản phẩm: Câu trả lời của HS, công thức tính tỉ khối của khí A đối với khí B và tỉ khối của khí A đối với không khí. d) Tổ chức thực hiện: |
|
+ GV dẫn dắt HS tìm hiểu cách để biết được khí A nặng hay nhẹ hơn khí B thông qua các câu hỏi, bài tập sau: - CH1: So sánh khối lượng từng cặp khí trong các trường hợp dưới đây bằng cách điền vào chỗ trống: a) 1 mol khí O2 và 1 mol khí SO2 b) 1 mol khí N2 và 1 mol khí CO c) 1 mol khí CH4 và 1 mol khí H2 - CH2: Từ kết quả của bài tập trên, em hãy chọn phát biểu đúng trong 2 phát biểu sau: A. Khi số mol các chất khí bằng nhau, chất nào có khối lượng mol lớn hơn thì nặng hơn. B. Khi số mol các chất khí bằng nhau, chất nào có khối lượng mol lớn hơn thì nhẹ hơn. - GV dẫn dắt: Vậy để biết khí A nặng hay nhẹ hơn khí B, ta so sánh khối lượng mol của khí A với khối lượng mol |
1. Bằng cách nào có thể biết được khí A nặng hay nhẹ hơn khí B? CH1: CH2: A. Khi số mol các chất khí bằng nhau, chất nào có khối lượng mol lớn hơn thì nặng hơn. |
của khí B và để biết nặng hay nhẹ hơn bao nhiêu lần ta lập tỉ số: Tỉ số đó gọi là tỉ khối của khí A đối với khí B, kí hiệu là dA/B. - CH3: Từ công thức (1), hãy rút ra biểu thức tính MA và MB - CH4: Chọn từ thích hợp trong các từ cho sẵn điền vào chỗ trống: + dA/B = a > 1: Khí A……..khí B, bằng ……… lần. + dA/B = 1: Khí A……..khí B + dA/B = b < 1: Khí A……..khí B, bằng ……… lần. - GV yêu cầu HS làm bài tập sau bằng cách điền vào chỗ trống: Hãy cho biết khí CO2, khí Cl2 nặng hay nhẹ hơn khí H2 bao nhiêu lần? Vậy khí CO2 … hơn khí hiđro … lần. |
Trong đó: dA/B: Tỉ khối của khí A đối với khí B MA : Khối lượng mol của khí A MB : Khối lượng mol của khí B CH3: CH4: + dA/B = a > 1: Khí A nặng hơn khí B, bằng a lần. + dA/B = 1: Khí A nặng bằng khí B + dA/B = b < 1: Khí A nhẹ hơn khí B, bằng b lần. BT: Vậy khí CO2 nặng hơn khí hiđro 22 lần. |
Vậy khí Cl2 … hơn khí hiđro … lần. + HS theo dõi, chú ý lắng nghe và hoàn thành các câu hỏi, bài tập theo yêu cầu của GV. |
Vậy khí Cl2 nặng hơn khí hiđro 35,5 lần. |
Đặt vấn đề: Khí CO2 nặng hơn khí hiđro 22 lần tuy nhiên điều này vẫn chưa đủ để làm rõ vấn đề ở đầu bài. Do đó, để biết được vì sao quả bóng chứa khí H2 bay lên được ta phải tính tỉ khối của khí H2 so với không khí. + GV dẫn dắt HS tìm hiểu cách để biết được khí A nặng hay nhẹ hơn khí B thông qua các câu hỏi, bài tập sau: - GV: Từ biểu thức tính tỉ khối của khí A đối với khí B, bây giờ ta không so sánh với khí B bất kì mà so sánh với không khí. Biểu thức tính tỉ khối của khí A đối với không khí là - CH1: Hãy chọn phương án đúng trong các phương án cho sẵn để điền vào chỗ trống hoàn thành bài tập tính khối lượng mol của không khí: Không khí là hỗn hợp khoảng 20% khí O2 và 80% khí N2 về thể tích. Ở cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất, tỉ lệ số mol của chất khí bằng tỉ lệ thể tích của chúng. 1 mol không khí chứa khoảng ... mol khí O2 và ... mol khí N2. Khối lượng của 1 mol không khí bằng ... khối lượng của oxi và nitơ có trong 1 mol không khí. Vậy khối lượng mol của không khí bằng… (g/mol) - CH2: Từ đây, em hãy rút ra công thức tính tỉ khối của khí A đối với không khí. |
2. Bằng cách nào có thể biết được khí A nặng hay nhẹ hơn không khí? CH1: CH2: |
- CH3: Từ công thức (2) hãy rút ra biểu thức tính MA - CH4: Em hãy chọn từ thích hợp trong các từ cho sẵn điền vào chỗ trống: + dA/kk > 1: Khí A…….. không khí , thu khí A bằng phương pháp đẩy không khí……… . + dA/B < 1: Khí A……..không khí, thu khí A bằng phương pháp đẩy không khí ….. - Yêu cầu HS làm bài tập sau bằng cách điền vào chỗ trống: Khí H2, khí CO2 nặng hay nhẹ hơn không khí bao nhiêu lần? (làm tròn đến chữ số thập phân thứ 2) Vậy khí H2 … hơn không khí và … bằng … lần Vậy khí CO2 … hơn không khí v à … b ằ n g … lần. - CH5: Từ kết quả của BT hãy trả lời câu hỏi đặt ra ở đầu bài? + HS theo dõi, chú ý lắng nghe và hoàn thành các câu hỏi, bài tập theo yêu cầu của GV. |
Trong đó: dA/kk: Tỉ khối của khí A đối với không khí MA : Khối lượng mol của khí A CH3: CH4: + dA/kk > 1: Khí A nặng hơn không khí, thu khí A bằng phương pháp đẩy không khí đặt ngửa bình thu. + dA/B < 1: Khí A nhẹ hơn không khí, thu khí A bằng phương pháp đẩy không khí đặt úp bình thu. BT: Vậy khí H2 nhẹ hơn không khí và nhẹ bằng 0,07 lần Vậy khí CO2 nặng hơn không khí và nặng bằng 1,52 lần. CH5: Khí H2 nhẹ hơn không khí nên làm quả bóng bay lên. Khí CO2 nặng hơn không khí nên bị rơi xuống. |
C. Luyện tập a) Mục tiêu: Giúp HS vận dụng kiến thức đã học để làm các bài tập liên quan. b) Nội dung: HS làm các bài tập trắc nghiệm. c) Sản phẩm: Bài làm của HS. d) Tổ chức thực hiện: |
|
+ GV yêu cầu HS hoàn thành các bài tập trắc nghiệm bằng cách chọn đáp án đúng: Câu 1: Khí N2 nhẹ hơn khí nào sau đây? A. H2. B. NH3. C. C2H2. D. O2. Câu 2: Khí nào sau đây nhẹ hơn không khí? A. Cl2. B. CH4. C. C2H6. D. NO2. Câu 3: Tỉ khối của khí X2 đối với khí C2H2 bằng 2,731. Khí X2 là khí nào sau đây? A. Cl2. B. H2. C. N2. D. O2. Câu 4: Những khí nào sau đây nặng hơn không khí? A. SO2, CO2, C3H6. B. H2, SO2, CO. C. CH4, CO2, C3H6. D. N2, SO2, CO2. Câu 5: Những khí nào sau đây có tỉ khối đối với không khí nhỏ hơn 1? A. SO2, CO2, C3H6. |
Câu 1: D. O2. Câu 2: B. CH4. Câu 3: A. Cl2. Câu 4: A. SO2, CO2, C3H6. Câu 5: D. H2, CO, CH4. Câu 6: C. CO2, SO2, N2O. Câu 7: C. 8,5 gam. Câu 8: B. 34 gam/mol. Câu 9: A. NO2 |
B. H2, SO2, CO. C. CH4, CO2, C3H6. D. H2, CO, CH4. Câu 6: Cho các khí sau: CO2, N2, H2, SO2, N2O, CH4, NH3. Các khí nào sau đây có thể thu được bằng cách đẩy không khí để ngửa bình thu? A. CO2, CH4, NH3. B. CO2, H2, NH3. C. CO2, SO2, N2O. D. N2, H2, SO2, N2O, NH3. Câu 7: Hợp chất A có tỉ khối so với khí H2 là 17. Cho biết 5,6 lít khí A (ở đktc) có khối lượng là bao nhiêu gam? A. 0,85 gam. B. 8,0 gam. C. 8,5 gam. D. 0,8 gam. Câu 8: Tỉ khối của khí A đối với khí B là 2,125 và tỉ khối của khí B đối với oxi là 0,5. Khối lượng mol của khí A bằng bao nhiêu? A. 136 gam/mol. B. 34 gam/mol. C. 30 gam/mol. D. 8 gam/mol. Câu 9: Khí A có công thức dạng chung là RO2. Biết tỉ khối của khí A đối với không khí là 1,5862. Công thức nào sau đây là của khí A? A. NO2 B. SO2 C. CO2 D. SiO2 + HS đọc hiểu và hoàn thành các bài tập theo yêu cầu. |
D. Vận dụng a) Mục tiêu: HS vận dụng kiến thức đã học để giải quyết các tình huống trong thực tế. b) Nội dung: GV giới thiệu tình huống trong thực tế, HS vận dụng kiến thức đã học trong bài để giải quyết vấn đề. c) Sản phẩm: Câu trả lời của HS. d) Tổ chức thực hiện: |
|
- Yêu cầu học sinh trả lời câu hỏi sau bằng cách chọn đáp án đúng nhất: Khinh khí cầu bay lên được do chứa loại khí có đặc điểm nào sau đây: A. Khí nặng bằng không khí. B. Khí nhẹ hơn không khí. C. Khí nặng hơn không khí. - HS trả lời câu hỏi. - Cho HS xem đoạn video về khinh khí cầu chứa khí Heli. - Giới thiệu và cho HS xem video hướng dẫn cách xuống đáy giếng, vào hang sâu không bị ngạt khí. - GV chốt lại kiến thức trong bài. |
Khinh khí cầu bay lên được do chứa loại khí nhẹ hơn không khí. |
Ý kiến bạn đọc