Ngày soạn: 5/10/2021 |
Dạy | Ngày | |||
Tiết | |||||
Lớp |
Hoạt động của giáo viên | Hoạt động của học sinh |
- GV yêu cầu HS nghiên cứu H 17.1 SGK kết hợp với kiến thức đã học lớp 7 và trả lời câu hỏi : - Xác định vị trí hình dạng cấu tạo ngoài của tim ? - GV bổ sung cấu tạo màng tim. - Cho HS quan sát H 16.1 hoặc mô hình cấu tạo trong của tim thảo luận nhóm bàn 2, để + Xác định các ngăn tim - Dựa vào kiến thức cũ và quan sát H 16.1 + H 17.1 điền vào bảng 17.1 ? - GV treo bảng 17.1 kẻ sẵn để HS lên bảng hoàn thành. - GV cho HS quan sát mô hình cấu tạo trong của tim để kiểm chứng. -Hướng dẫn HS căn cứ vào chiều dài quãng đường mà máu bơm qua, dự đoán ngăn tim nào có thành cơ tim dày nhất và ngăn nào có thành cơ mỏng nhất. - GV cho HS quan sát mô hình cấu tạo trong của tim để kiểm chứng xem dự đoán của mình đúng hay sai. - HS quan sát các van tim. |
- HS nghiên cứu tranh, quan sát mô hình cùng với kiến thúc cũ đã học lớp 7 để tìm hiểu cấu tạo ngoài của tim. - 1 HS lên trình bày trên mô hình. - Quan sát H 16.1 + 17.1 ; trao đổi nhóm bàn 2, để hoàn thành bảng. Đại diện nhóm trình bày. - 1 Hs xác định các ngăn tim. 1 Hs lên điền bảng. - Các nhóm khác nhận xét. - HS dự đoán, thống nhất đáp án. - HS quan sát. yêu cầu nêu được thành cơ tim ttt dày nhất, thành cơ tim tnp mỏng nhất. - Hs theo dõi mô hình để kiểm chứng. |
Các ngăn tim co | Nơi máu được bơm tới |
Tâm nhĩ trái co | Tâm thất trái |
Tâm nhĩ phải co | Tâm thất phải |
Tâm thất trái co | Vòng tuần hoàn nhỏ |
Tâm thất phải co | Vòng tuân hoàn lớn |
Hoạt động của giáo viên | Hoạt động của học sinh |
- Yêu cầu HS quan sát H 17.2, liên hệ kiến thức bài trước cho biết : - Có những loại mạch máu nào ? - Yêu cầu thảo luận nhóm lớn theo tổ 3, hoàn thành bảng - So sánh và chỉ ra sự khác biệt giữa các loại mạch máu. Giải thích sự khác nhau đó ? - Gv gọi đại diện 1 nhóm hoàn thành phiếu học tập. - GV cho HS đối chiếu kết quả với H 17.2 để nhận xét hoàn thành kết quả đúng vào bảng. - Yêu cầu tự hoàn thành bảng vào vở. |
- Mỗi HS thu nhận thông tin qua H 17.2 SGK để trả lời câu hỏi : + có 3 loại mạch máu : động mạch, tĩnh mạch, mao mạch. - Hs thảo luận nhóm - Đại diện nhóm báo cáo kết quả, điền vào bảng. - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - Hs tự hoàn thành vào vở |
Các loại mạch | Sự khác biệt về cấu tạo | Giải thích |
Động mạch | - Thành có 3 lớp với lớp mô liên kết và lớp cơ trơn dày hơn của tĩnh mạch. - Lòng hẹp hơn tĩnh mạch. |
- Thích hợp với chức năng dẫn máu từ tim tới các cơ quan với vận tốc cao, áp lực lớn. |
Tĩnh mạch | - Thành có 3 lớp nhưng lớp mô liên kết và lớp cơ trơn mỏng hơn của động mạch. - Lòng rộng hơn của động mạch. - Có van 1 chiều ở những nơi máu chảy ngược chiều trọng lực. |
- Thích hợp với chức năng dẫn máu từ khắp các tế bào cơ thể về tim với vận tốc và áp lực nhỏ. |
Mao mạch | - Nhỏ và phân nhánh nhiều. - Thành mỏng, chỉ gồm một lớp biểu bì. - Lòng hẹp. |
- Thích hợp với chức năng toả rộng tới từng tế bào của các mô, tạo điều kiện cho sự trao đổi chất với các tế bào. |
Hoạt động của giáo viên | Hoạt động của học sinh |
- GV yêu cầu HS quan sát H 17.3 SGK và trả lời câu hỏi : - Mỗi chu kì co dãn của tim kéo dài bao nhiêu giây ? Gồm mấy pha ? - Thời gian làm việc là bao nhiêu giây ? Nghỉ bao nhiêu giây ? - Tim nghỉ ngơi hoàn toàn bao nhiêu giây ? - Thử tính xem mỗi phút diễn ra bao nhiêu chu kì co dãn tim ? - Sau mỗi ý trả lời đúng gv chốt lại kiến thức và yêu cầu hs ghi vào vở. |
- Cá nhân HS nghiên cứu H 17.3 trả lời. -Hs khác nhận xét, bổ sung.
+ Hs ghi nhớ kiến thức và ghi vào vở. |
Các ngăn tim co | Nơi máu được bơm tới |
Tâm nhĩ trái co | |
Tâm nhĩ phải co | |
Tâm thất trái co | |
Tâm thất phải co |
Nội dung | Động mạch | Tĩnh mạch | Mao mạch |
Thành mạch |
3 lớp: Mô liên kết, cơ trơn, biểu bì | 3 lớp: Mô liên kết, cơ trơn, biểu bì | 1 lớp biểu bì mỏng |
Lòng trong của mạch |
Hẹp | Rộng | Hẹp nhất |
Đặc điểm khác |
- ĐM chủ lớn, nhiều ĐM chủ nhỏ | - Có van 1 chiều | Nhỏ, phân nhánh nhiều |
Chức năng |
Đẩy máu từ tim đến các cơ quan với vận tốc và áp suất lớn | Dẫn máu từ khắp cơ thể về tim | Trao đổi chất với tế bào |
Ý kiến bạn đọc