Nội dung | Sản phẩm |
- Học sinh trả lời câu hỏi điền đáp án (dưới dạng số) cho bài toán đã nêu. Báo cáo, kết luận - Lời giải mẫu bài toán bằng cách tìm BCNN ở tiết học trước bằng cách lần lượt liệt kê các bội của 8 và 9; sau đó tìm bội chung của 8 và 9; rồi tìm BCNN của hai số đó. - Nhận xét về cách làm này và nhận xét về kết quả BCNN (72) với 2 số (8 và 9). Kết luận, nhận định - Giới thiệu cách tìm BCNN thông qua việc phân tích ra các thừa số nguyên tố. |
- Câu trả lời ngắn cho bài toán đã nêu Gọi khoảng thời gian ngắn nhất để hai xe cùng xuất bến là x ( ) Ta có , và x nhỏ nhất khác 0 nên x = BCNN (8, 9) B(8) = {0; 8; 16; 24; 32; 40; 48; 56; 64; 72; 80; ...} B(9) = {0; 9; 18; 27; 36; 45; 54; 63; 72; 81; 90; ...} BC(8,9) = {0; 72; ...} BCNN(8,9) = 72 = 23.32 Ta có 8 = 23; 9 = 32, BCNN (8, 9) = 72 = 23.32 Trong đó 2 và 3 là các ước nguyên tố của riêng 8 hoặc 9. Vậy có sự liên hệ gì giữa BCNN của các số và các ước nguyên tố chung và riêng của chúng? |
Nội dung | Sản phẩm |
Mẫu: Tìm BCNN (75, 90) B1: Phân tích ra các thừa số nguyên tố Học sinh lựa chọn đáp án thích hợp. B2: Tìm thừa số nguyên tố chung và riêng Học sinh kéo và thả các số thích hợp và trong sơ đồ Venn tương ứng. B3: Mỗi thừa số lấy với số mũ lớn nhất và lập tích các lũy thừa đã có. Giáo viên trình bày trên bảng cùng hiệu ứng. Báo cáo, kết luận - Tìm được BCNN (75, 90) - Khái quát được cách làm tổng quát để tìm BCNN của hai hay nhiều số.
|
2) Cách tìm BCNN: Mẫu: BCNN (75, 90)
Quay lại vấn đề ban đầu: Tìm BCNN (8, 9) biết 8 = 23, 9 = 32 Thừa số nguyên tố chung là: 2 Thừa số nguyên tố riêng là: 3 BCNN (8,9) = 23.32 = 72 (Học sinh chọn được đáp án đúng) |
Nội dung | Sản phẩm |
Như ta đã biết BC(8, 9) = {0; 72; 144; ...}, BCNN (8, 9) = 72 và nhận thấy các số là bội chung của 8 và 9 đều là bội của 72. Báo cáo, kết luận - Khái quát cách để tìm bội chung của các số: + Tìm BCNN của các số. + Tìm các bội của BCNN đó.
|
2) Cách tìm BC từ BCNN: Cách tìm BC của các số: B1: Tìm BCNN của các số. B2: Tìm các bội của BCNN đó. ?: Biết BCNN (8, 6) = 24. Tìm các bội chung của 8 và 6 nhỏ hơn 100. BCNN (8, 6) = 24 B(24) = {0; 24; 48; 72; 96; 120; …} = BC (6, 8) Vậy bội chung của 6 và 8 nhỏ hơn 100 là 0; 24; 48; 72; 96. |
Nội dung | Sản phẩm |
Học sinh đọc đề bài, tìm hiểu và nối các vế tương ứng với các lời giải gợi ý: Gọi thời gian để sau đó hai đèn cùng phát sáng lần tiếp theo là x (giây). Khi đó x = BCNN (3, 4) Ta có: 3 = 4 = Nên BCNN (3, 4) = Ta có x = Do đó cả hai đèn lại Trong 60 giây, số lần cả hai đèn cùng phát sáng là: Báo cáo, kết luận Gọi thời gian để sau đó hai đèn cùng phát sáng lần tiếp theo là x (giây). Khi đó x = BCNN (3, 4) Ta có: 3 = 3 4 = 22 Nên BCNN (3, 4) = 12 Ta có x = 12 giây. Do đó cả hai đèn lại cùng phát sáng sau 12 giây. Trong 60 giây, số lần cả hai đèn cùng phát sáng là: 60 : 12 = 5 (lần) Kết luận, nhận định Lưu ý học sinh khi trình bày bài, không được thiếu kết luận. |
Học sinh suy nghĩ và nối tương ứng các vế câu. |
Nội dung | Sản phẩm |
Câu hỏi 1: Điền đáp án vào chỗ trống: Tìm BCNN (8; 72) Câu hỏi 2: Chọn đáp án đúng trong các đáp án Tìm BCNN (12, 15) Câu hỏi 3: Học sinh chỉ ra những số thích hợp Tìm bội chung nhỏ hơn 60 của 12 và 8. Câu hỏi 4: Học sinh nối các vế tương ứng: Tìm số tự nhiên a nhỏ nhất khác 0, biết rằng a chia hết cho 28 và 32. Câu hỏi 5: Học sinh kéo thả các đáp án tương ứng để hoàn thành các lời giải. Cứ 2 ngày, Hà đi dạo cùng bạn cún yêu quý của mình. Cứ 7 ngày, Hà lại tắm cho cún. Hôm nay, cún vừa được đi dạo, vừa được tắm. Hỏi sau ít nhất bao nhiêu ngày nữa thì cún vừa được đi dạo, vừa được tắm? Báo cáo, kết luận - Học sinh ôn lại kiến thức đã học. - Học sinh tương tác trả lời 5 câu hỏi từ mức độ nhận biết đến vận dụng và nhận được kết quả đánh giá trực tiếp. Kết luận, nhận định - GV tổng kết, dặn dò và giới thiệu các bài tập trong sách KNTT (Sách giáo khoa, Sách bài tập) để học sinh rèn luyện. |
Học sinh trả lời các câu hỏi và điểm số đánh giá kết quả đạt được. Học sinh có trả lời đúng 80% các câu hỏi thì học sinh sẽ vượt qua phần luyện tập này. |
Ý kiến bạn đọc