Nhận thức sinh học |
Mục tiêu |
- Mô tả được vận chuyển thụ động, vận chuyển chủ động, xuất nhập bào, dung dịch ưu trương, dung dịch nhược trương, dung dịch đẳng trương, khuếch tán, thẩm thấu. | |
- Phân biệt được các con đường vận chuyển các chất qua màng sinh chất. Cho ví dụ về vận chuyển thụ động, vận chuyển chủ động. | |
- Giải thích được thế nào là khuếch tán, phân biệt khuếch tán và thẩm thấu. | |
- Phân biệt được các khái niệm dung dịch ưu trương, đẳng trương, nhược trương. | |
Tìm hiểu thế giới sống | - Hiểu được vì sao khi ngâm rau trong nước muối để lâu thì nó sẽ héo - Nhận thức đúng quy luật vận động của vật chất sống cũng tuân theo các quy luật vật lý hóa học. - Hiểu được vì sao dùng nước muối để sát trùng, ... |
Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học | - Vận dụng được kiến thức và kỹ năng đã học để biết cách sử dụng phân bón hợp lý cho cây, bảo vệ sức khỏe, bảo vệ môi trường và các vấn đề thực tiễn liên quan. |
Tự chủ và tự học | - Tự nghiên cứu và thiết kế các thí nghiệm. - Tự học, tự đánh giá về kết quả học tập và hoàn thành nhiệm vụ của mình |
Giải quyết vấn đề và sáng tạo | - Phát hiện và giải quyết vấn đề xảy ra trong các hình ảnh, thí nghiệm, bài tập trong suốt quá trình học |
Câu | Nội dung | ĐÚNG | SAI |
1 | Quá trình vận chuyển thụ động có tuân theo quy luật khuếch tán, thẩm thấu | X | |
2 | Các chất qua màng sinh chất có thể đi theo 2 con đường | X | |
3 | Oxi được khuếch tán qua kênh protein | X | |
4 | Nước có kênh protein riêng để vận chuyển gọi là aquaporin | X | |
5 | Ion Na+, K+ có tính phân cực nên được khuếch tán trực tiếp qua lớp photpholipit kép | X |
Thí nghiệm | Hiện tượng | Giải thích |
TN1: Cho 1 giọt Xanh metylen vào 1 cốc nước | - Nước đổi màu của xanh metylen | - Xanh metylen đã khuếch tán vào nước |
TN2: trộn 1 muống muối ăn vào cốc đựng dưa chuột đã cắt lát mỏng | - xuất hiện nước - Lát dưa chuột mềm, mặn |
- nước thẩm thấu từ trong lát dưa chuột ra ngoài - muối khuếch tán từ ngoài vào trong TB dưa chuột |
Câu | Nội dung | ĐÚNG | SAI |
1 | Quá trình vận chuyển thụ động có tuân theo quy luật khuếch tán, thẩm thấu | ||
2 | Các chất qua màng sinh chất có thể đi theo 2 con đường | ||
3 | Oxi được khuếch tán qua kênh protein | ||
4 | Nước có kênh protein riêng để vận chuyển gọi là aquaporin | ||
5 | Ion Na+, K+ có tính phân cực nên được khuếch tán trực tiếp qua lớp photpholipit kép |
Câu | Nội dung | ĐÚNG | SAI |
1 | Quá trình vận chuyển thụ động có tuân theo quy luật khuếch tán, thẩm thấu | X | |
2 | Các chất qua màng sinh chất có thể đi theo 2 con đường | X | |
3 | Oxi được khuếch tán qua kênh protein | X | |
4 | Nước có kênh protein riêng để vận chuyển gọi là aquaporin | X | |
5 | Ion Na+, K+ có tính phân cực nên được khuếch tán trực tiếp qua lớp photpholipit kép | X |
MÔI TRƯỜNG | ĐẶC ĐIỂM | TẾ BÀO ĐỘNG VẬT | TẾ BÀO THỰC VẬT |
ƯU TRƯƠNG | C1>C2 | tế bào mất nước, teo lại | tế bào mất nước, co nguyên sinh |
NHƯỢC TRƯƠNG | C1<C2 | tế bào no nước, có thể bị vỡ | tế bào no nước, không bị vỡ |
ĐẲNG TRƯƠNG | C1=C2 | tế bào bình thường | tế bào bình thường |
Vận chuyển thụ động | Vận chuyển chủ động | |
Chiều di chuyển của chất tan |
Từ cao à thấp | Từ thấp à cao |
Nhu cầu năng lượng | Không | có |
Con đường | 2 con đường: - qua lớp photpholipit kép - qua kênh protein |
1 con đường - kênh protein đặc hiệu |
Nguyên nhân | Chênh lệch nồng độ | Nhu cầu tế bào |
Hàng 1: Ô chữ gồm 9 chữ cái. Cơ chế các chất tan đi từ nơi có nồng độ cao về nơi có nồng độ thấp gọi là "....." Hàng 2: Ô chữ gồm 7 chữ cái. Đây là hình thức vận chuyển các chất qua màng tế bào theo cơ chế khuếch tán . Hàng 3: Ô chữ gồm 3 chữ cái. Đây là chất khí có thể khuếch tán trực tiếp qua lớp kép photpholipit Hàng 4: Ô chữ gồm 4 chữ cái. Đây là phân tử được vận chuyển nhờ kênh protein riêng có tên là aquaporin Hàng 5: Ô chữ gồm 11 chữ cái. Khí CO2 được khuếch tán vào tế bào qua con đường nào? Hàng 6: Ô chữ gồm 11 chữ cái. Vận chuyển chủ động đưa các chất ra vào tế bào nhờ vào.... Hàng 7: Ô chữ gồm 7 chữ cái. Quá trình vận chuyển các chất chủ yếu của tế bào? TỪ KHÓA CỦA Ô CHỮ NÀY LÀ GÌ? |
Ý kiến bạn đọc